HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2023/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 7 năm 2023 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 27/2022/NQ-HĐND NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội; số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; số 24/2021/QH15 ngày ngày 28 tháng 7 năm 2021 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế: số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 hướng dẫn triển khai nội dung đầu tư; hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 12/2023/TT-BYT ngày 06 tháng 6 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 hướng dẫn triển khai nội dung đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
"Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị; mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp quy định tại Điều 21; nội dung hỗ trợ, trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ; mẫu hồ sơ xây dựng dự án, kế hoạch sản xuất liên kết và lựa chọn dự án dược liệu quý; định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, phát triển sản xuất cộng đồng và dự án vùng trồng dược liệu quý."
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
"Điều 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Nội dung hỗ trợ
a) Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thực hiện theo các Điều 7, 8, 9 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững thực hiện theo các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 9 Điều 5 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
c) Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Đối với hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thực hiện theo khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 11 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Đối với hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thực hiện theo khoản 3 Điều 12 Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế và điểm a khoản 5 Điều 1 Thông tư số 12/2023/TT-BYT ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển khai nội dung đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Mẫu hồ sơ đề nghị dự án, kế hoạch liên kết và lựa chọn dự án dược liệu quý
a) Mẫu hồ sơ đề nghị dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành, nghề lĩnh vực khác.
Thực hiện theo các Mẫu số 01, 02, 03 kèm theo Nghị quyết này, thống nhất áp dụng chung đối với các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
b) Đối với hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Mẫu thành phần hồ sơ đề xuất lựa chọn dự án: Thực hiện theo Mẫu B1.1, B1.2, B1.3, B1.4, B1.5, B1.6, B1.7 Phụ lục kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Mẫu hồ sơ trong quy trình lựa chọn dự án: Thực hiện theo Mẫu B2.1, B2.2, B2.3, B2.4, B2.5, B2.6, B2.7, B2.8 Phụ lục kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Trình tự, thủ tục lựa chọn phê duyệt dự án, kế hoạch sản xuất liên kết.
a) Bước 1: Thông báo kế hoạch thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị.
Cơ quan chủ quản hoặc cơ quan, đơn vị, cấp trực thuộc cơ quan chủ quản theo ủy quyền thông báo rộng rãi kế hoạch thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên các phương tiện truyền thông, hoặc trang điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở của cơ quan, đơn vị.
b) Bước 2: Xây dựng dự án, kế hoạch sản xuất liên kết.
Tùy theo từng chương trình cụ thể, đơn vị chủ trì liên kết lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị. Nội dung hồ sơ đề xuất phải đảm bảo các yêu cầu tại Khoản 2 Điều này.
Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: Số lượng hồ sơ gồm 01 bộ bản chính và 04 bộ bản chụp.
Đối với hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Số lượng bộ hồ sơ thực hiện theo Mẫu B2.1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế.
c) Bước 3: Thẩm định dự án, kế hoạch sản xuất liên kết.
Đơn vị chủ trì liên kết gửi hồ sơ đề xuất dự án, kế hoạch sản xuất liên kết để cơ quan chủ quản chương trình xem xét thẩm định. Cơ quan chủ quản chương trình theo thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định và cơ quan, đơn vị, bộ phận giúp việc cho Hội đồng. Thành phần Hội đồng phải đảm bảo theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Hội đồng tổ chức thẩm định. Nội dung thẩm định phải làm rõ việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP của Chính phủ (điểm c khoản 3 Điều 21). Trường hợp dự án không đủ điều kiện thì trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi thẩm định, cơ quan chủ quản chương trình thông báo và nêu rõ lý do cho chủ trì liên kết được biết.
d) Bước 4: Phê duyệt dự án, kế hoạch sản xuất liên kết.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, nếu dự án đủ điều kiện thì Hội đồng thẩm định có Tờ trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng sở, ban, ngành trực thuộc phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết thuộc phạm vi quản lý cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết thuộc phạm vi quản lý cấp huyện.
4. Tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị.
Xác định được kết quả về mức tăng thu nhập của đối tượng tham gia dự án, kế hoạch sản xuất liên kết; thuộc nội dung hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia; đơn vị chủ trì liên kết được cơ quan chức năng cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thuộc lĩnh vực hỗ trợ của dự án, kế hoạch liên kết.
5. Định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và dự án vùng trồng dược liệu quý.
a) Đối với địa bàn đặc biệt khó khăn: Hỗ trợ 80% tổng kinh phí, nhưng không quá 05 tỷ đồng/01 dự án, kế hoạch liên kết.
b) Đối với địa bàn khó khăn: Hỗ trợ 70% tổng kinh phí, nhưng không quá 03 tỷ đồng/01 dự án, kế hoạch liên kết.
c) Đối với địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư: Hỗ trợ 50% tổng kinh phí, nhưng không quá 02 tỷ đồng/01 dự án, kế hoạch liên kết.
d) Đối với dự án đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, mức hỗ trợ không quá 60 tỷ đồng/dự án."
3. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 4 như sau:
"b) Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Thực hiện theo khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 12 Thông tư số 15/2022/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính."
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 4 như sau:
"c) Bước 3. Phê duyệt dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Tổ thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng dân cư đề xuất. Nội dung quyết định dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP của Chính phủ.”
c) Bổ sung khoản 4, khoản 5 vào sau khoản 3 Điều 4 như sau:
"4. Định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
a) Đối với địa bàn đặc biệt khó khăn: Hỗ trợ 95% tổng kinh phí, nhưng không quá 600 triệu đồng/dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng.
b) Đối với địa bàn khó khăn: Hỗ trợ 80% tổng kinh phí, nhưng không quá 600 triệu đồng/dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng.
c) Đối với địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư: Hỗ trợ 60% tổng kinh phí, nhưng không quá 600 triệu đồng/dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng.
5. Tiêu chí lựa chọn hỗ trợ phương án sản xuất, dịch vụ cộng đồng.
Xác định được kết quả về mức tăng thu nhập của đối tượng tham gia dự án, phương án sản xuất cộng đồng; thuộc nội dung hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia; người đại diện do nhóm hộ trong cộng đồng lựa chọn."
Điều 2. Bãi bỏ Điều 5 của Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Bãi bỏ Điều 5 của Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 31 tháng 7 năm 2023.
2. Những nội dung khác của Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi không sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
(kèm theo dự thảo Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
XUẤT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/… |
Quảng Ngãi, ngày .... tháng .... năm …. |
Về việc hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
Kính gửi: …………………… (1)
Tên đơn vị chủ trì liên kết đề xuất dự án: ......................................................................
Người đại diện theo pháp luật: .....................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số/Quyết định thành lập ………………… ngày cấp ..................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: ………………. Email: .............................................
Căn cứ Chương trình mục tiêu quốc gia …………………………, (nêu tên của đơn vị chủ trì liên kết đề xuất dự án) đề nghị:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm, dịch vụ: ...........................................................................................
2. Địa bàn thực hiện: ...................................................................................................
3. Quy mô dự án, kế hoạch: ........................................................................................
4. Tiến độ thực hiện dự kiến: .......................................................................................
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Nội dung và kinh phí đề nghị hỗ trợ (thuyết minh chi tiết nội dung, mức kinh phí đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước)
2. Tổng vốn, kinh phí đề nghị hỗ trợ: ............................................................................
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong nhiều năm): ........................................
III. CAM KẾT: ……………………………………………………. (tên đơn vị chủ trì liên kết đề xuất dự án) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm): ………………../.
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ trì dự án, chủ trì tiểu dự án, chủ trì nội dung thành phần thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia của tỉnh..
(kèm theo dự thảo Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
XUẤT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Quảng Ngãi, ngày .... tháng .... năm … |
Phần I
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
I. CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
1. Thông tin chung về chủ trì liên kết
- Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................................
- Chức vụ: ...................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số …………………………, ngày cấp .....................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ………………… Fax: ………………….. Email: .............................................
2. Thông tin chứng minh năng lực của đơn vị chủ trì liên kết
3. Mức đóng góp vốn đối ứng của đơn vị chủ trì liên kết
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG LIÊN KẾT (đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
1. Đơn vị tham gia liên kết thứ nhất:
a) Thông tin chung về đơn vị tham gia liên kết
- Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................................
- Chức vụ: ...................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số ………………………., ngày cấp .......................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email: ..................................
b) Thông tin chứng minh năng lực của đơn vị tham gia liên kết
c) Mức đóng góp vốn đối ứng của đơn vị tham gia liên kết
2. Đơn vị tham gia liên kết thứ hai:
a) Thông tin chung về đơn vị tham gia liên kết:
- Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................................
- Chức vụ: ...................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số ………………………, ngày cấp ........................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: …………………….. Fax: ……………… Email: .............................................
b) Thông tin chứng minh năng lực của đơn vị tham gia liên kết
c) Mức đóng góp vốn đối ứng của đơn vị tham gia liên kết
(Kèm theo biên bản ký kết giữa chủ trì liên kết và đơn vị tham gia liên kết).
3. Đơn vị liên kết thứ ... :
(Thông tin cần làm rõ tương tự các đơn vị trên)
4. Số lượng người dân, hộ gia đình là đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia tham gia dự án, liên kết
(Kèm theo danh sách ký xác nhận hoặc biên bản ký kết giữa chủ trì liên kết và người dân tham gia liên kết).
III. SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
(Liệt kê danh mục các văn bản có liên quan làm căn cứ xây dựng dự án, kế hoạch liên kết)
Phần II
NỘI DUNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
3. Thời gian triển khai
4. Địa điểm, quy mô
II. NỘI DUNG DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
1. Nội dung, mức kinh phí cụ thể cho từng hoạt động
(Phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ; phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có); dự toán chi tiết theo từng năm kế hoạch; các chỉ số đầu ra gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án, kế hoạch; nội dung và chi phí hỗ trợ cho hộ gia đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia; phương án tài chính xử lý các rủi ro (nếu có);....)
2. Tổng chi phí thực hiện dự án, kế hoạch liên kết
Làm rõ tổng mức kinh phí cần huy động, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên liên kết hoặc phần đóng góp của người dân bằng tiền hoặc hiện vật quy đổi thành tiền, vốn tín dụng).
3. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu quả thực hiện của dự án theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Đề xuất chi tiết nội dung, mức vốn, thời gian hỗ trợ từ ngân sách nhà nước)
IV. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
Phần III
CAM KẾT TRÁCH NHIỆM VÀ KIẾN NGHỊ
I. CÁC NỘI DUNG CAM KẾT TRÁCH NHIỆM TRONG THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
1. Làm rõ trách nhiệm và cam kết của chủ trì liên kết, các bên tham gia liên kết. Trong đó làm rõ cam kết về: Chất lượng sản phẩm, dịch vụ và bố trí vốn của chủ trì liên kết, các bên liên kết để thực hiện các nội dung, hoạt động dự án, kế hoạch; nội dung và chi phí hỗ trợ cho hộ gia đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan1.
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT |
____________________
1 Ghi chú: Trong trường hợp rủi ro do các nguyên nhân bất khả kháng: Chủ trì liên kết lập biên bản đánh giá tình hình thiệt hại, xác định nguyên nhân, báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định.
(kèm theo dự thảo Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
BIÊN BẢN THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
Ngày ... tháng ... năm ..., tại ………………………………………., ……………………………. chúng tôi là các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Đơn vị tham gia liên kết thứ nhất:
- Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................................
- Chức vụ: ...................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số …………………………, ngày cấp .....................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: …………………. Fax: ………………… Email: ..............................................
2. Đơn vị tham gia liên kết thứ hai:
- Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................................
- Chức vụ: ...................................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số …………………………, ngày cấp .....................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: …………………. Fax: ………………… Email: ..............................................
3. Đơn vị liên kết thứ ... :
(Thông tin cần làm rõ tương tự các đơn vị trên)
Các bên tham gia liên kết thống nhất cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ LIÊN KẾT: .............................................................................
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN KẾT
1. Địa bàn liên kết
2. Sản phẩm, dịch vụ thực hiện liên kết
3. Quy mô liên kết
4. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết
III. VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
1. Tổng vốn thực hiện dự án, kế hoạch
2. Số vốn đề nghị hỗ trợ
3. Đối ứng của các bên tham gia liên kết
(Bao gồm cả vốn bằng tiền hoặc hiện vật của người dân tham gia liên kết được quy đổi thành tiền)
4. Các nguồn vốn khác
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết)
2. Các cam kết cho trường hợp phát sinh sửa đổi các nội dung được thỏa thuận
Các bên tham gia liên kết ký trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực hiện Dự án, kế hoạch liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện đầy đủ cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi các nội dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của Dự án liên kết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập thành ………… bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ …………… bản, chủ trì liên kết giữ ………… bản./.
Chữ ký của các bên tham gia dự án liên kết
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT |
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT |
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT |
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.