HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2022/NQ-HĐND |
Hà Nam, ngày 04 tháng 8 năm 2022 |
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN KIỆN KHÊ VÀ THỊ TRẤN TÂN THANH, HUYỆN THANH LIÊM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 1910/TTr-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Kiện Khê và thị trấn Tân Thanh, huyện Thanh Liêm; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Đặt tên 06 đường, 04 phố trên địa bàn thị trấn Kiện Khê.
a) Đặt tên 06 đường gồm: Trần Nhân Tông, Võ Văn Kiệt, Yết Kiêu, Phạm Ngũ Lão, Trần Nhật Duật, Võ Thị Sáu.
b) Đặt tên 04 phố gồm: Nguyễn Khuyến, Nguyễn Thị Nhạ, Bạch Trà, Trần Tử Bình.
2. Đặt tên 09 đường trên địa bàn thị trấn Tân Thanh gồm: Lê Hoàn, Trương Công Giai, Trần Bình Trọng, Nguyễn Hữu Tiến, Nguyễn Minh, Hoàng Văn Thụ, Trần Phú, Nguyễn Sư Hựu, Lê Tung.
(Chi tiết vị trí, lý trình từng tuyến đường, tuyến phố như phụ lục kèm theo)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XIX, Kỳ họp thứ tám (Kỳ họp thường lệ giữa năm 2022) thông qua ngày 04 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2022./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN KIỆN KHÊ VÀ THỊ
TRẤN TÂN THANH, HUYỆN THANH LIÊM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)
I. Tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Kiện Khê
1. Tên đường: 06 đường
STT |
Tên cũ (tên gọi theo quy hoạch, dự án) |
Tên mới |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
1 |
Đường ĐH.01 và ĐH.08 |
Trần Nhân Tông |
Giáp với phường Thanh Tuyền, TP. Phủ Lý (ngã tư Xoè) |
Giáp với xã Thanh Thủy |
2.243 |
HT
4-7 |
2 |
Quốc lộ 1A đoạn tránh thành phố Phủ Lý |
Võ Văn Kiệt |
Giáp với phường Thanh Tuyền, TP. Phủ Lý; Km21+380 |
Giáp với huyện Kim Bảng; Km17+580 |
3.800 |
HT
12-27 |
3 |
Đường ĐH.08 |
Yết Kiêu |
Giáp với phường Thanh Tuyền, TP. Phủ Lý |
Giao với Quốc lộ 1A đoạn tránh TP. Phủ Lý (đường Võ Văn Kiệt) |
637 |
7 |
4 |
Đường ĐX5 |
Phạm Ngũ Lão |
Giáp với Tổ dân phố Nam Sơn- phường Châu Sơn, TP. Phủ Lý |
Giáp với xã Thanh Thủy |
1.733 |
HT
5-7 |
5 |
Đường ĐT.494C |
Trần Nhật Duật |
Tiếp giáp TP. Phủ Lý (đường Đinh Công Tráng, TP. Phủ Lý) |
Đường chắn nước núi |
899 |
HT 9
|
6 |
Quốc lộ 21 |
Võ Thị Sáu |
Giao với Quốc lộ 1A đoạn tránh TP. Phủ Lý (đường Võ Văn Kiệt) |
Giáp với thôn Hồng Sơn, xã Thanh Sơn, huyện Kim Bảng |
1.100 |
HT
11-13 |
2. Tên phố: 04 phố
TT |
Tên cũ (tên gọi theo quy hoạch, dự án) |
Tên mới |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
1 |
Đường qua các trường học miền Đông Hà |
Nguyễn Khuyến |
Giao với đường ĐH.08 (đường Yết Kiêu) |
Giao với đường Xóm Bắc, tiểu khu Ninh Phú, thị trấn Kiện Khê |
647 |
11-15,5 |
2 |
Đường ĐX4 |
Nguyễn Thị Nhạ |
Ngã tư cầu phao cũ |
Giao
với Quốc lộ 1A đoạn tránh TP. Phủ Lý |
540 |
HT
5,5-5,7 |
3 |
Đường qua các trường học miền Tây Hà |
Bạch Trà |
Giao
với đường ĐX5 |
Giao
với Quốc lộ 1A đoạn tránh TP. Phủ Lý |
530 |
HT6-8
|
4 |
Đường qua nhà thờ La Mát |
Trần Tử Bình |
Giao với đường ĐX5 (đường Phạm Ngũ Lão) |
Giao
với Quốc lộ 1A đoạn tránh TP. Phủ Lý |
554 |
HT
6-8 |
II. Tên đường trên địa bàn thị trấn Tân Thanh: 09 đường
TT |
Tên cũ (tên gọi theo quy hoạch, dự án) |
Tên mới |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
1 |
Đường vành đai kinh tế T1 |
Lê Hoàn |
Giao với đường ĐT.499B, tại cầu vượt Chằm Thị, xã Liêm Thuận |
Tiếp giáp với xã Thanh Phong |
2.700 |
65,5 |
2 |
Đường ĐT.495 |
Trương Công Giai |
Giao với đường T4 tại Km3+640 TDP Ninh Tảo, giáp với xã Thanh Hà |
Cầu Nga, xã Liêm Thuận |
3.549 |
HT
7-9 |
3 |
Đường ĐT.499B |
Trần Bình Trọng |
Cầu Nga, xã Liêm Thuận |
Tiếp giáp với xã Thanh Phong; Km6+348 đường ĐT.499B |
2.348 |
HT 9
|
4 |
Đường ĐH.06 |
Nguyễn Hữu Tiến |
Giao
với đường ĐT.499B; Km0+00 |
Giao
với đường ĐH. 10, Km1+593,00 |
1.593 |
HT 7
|
5 |
Đường ĐH.10 |
Nguyễn Minh |
Giáp với xã Liêm Sơn; Km2+550 |
Giáp với xã Thanh Phong; Km4+750 |
2.200 |
HT
7-9 |
6 |
Đường DN-2 theo quy hoạch khu hành chính huyện |
Hoàng Văn Thụ |
Giao
với đường T1 |
Giao với đường PK5 theo quy hoạch khu hành chính huyện |
HT
800 |
17,5 |
7 |
Đường PK1A, PK-2 theo quy hoạch khu hành chính huyện |
Trần Phú |
Giao
với đường T1 |
Giao với đường PK5 theo quy hoạch khu hành chính huyện |
HT
650 |
31 |
8 |
Đường vào Chùa Tiên |
Nguyễn Sư Hựu |
Giao với đường ĐT.499B (đường Trần Bình Trọng) |
Giao với đường ĐH.06 (đường Nguyễn Hữu Tiến) |
1.649 |
HT 5,5-9 |
9 |
Đường ĐH.06 |
Lê Tung |
Giao
với đường ĐH.10 |
Tiếp giáp với xã Thanh Hương; Km2+428 |
835 |
HT 7 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.