HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 19/2022/NQ-HĐND |
Bạc Liêu, ngày 13 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 201/TTr-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2022 - 2023 và những năm học tiếp theo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu từ năm học 2022 - 2023 và những năm học tiếp theo.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Trẻ em học mầm non, học sinh phổ thông đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và học viên đang theo học tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
b) Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên (sau đây gọi là cơ sở giáo dục công lập) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
c) Các tổ chức, cơ quan, đơn vị có liên quan.
Điều 2. Mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông
1. Mức học phí năm học 2022 - 2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên như sau:
a) Mức học phí học trực tiếp:
Đơn vị: đồng/trẻ, học sinh/tháng
TT |
Cấp học |
Vùng
thành thị |
Vùng
nông thôn |
1 |
Mầm non |
|
|
a |
Mầm non bán trú |
400.000 |
135.000 |
b |
Mầm non không bán trú |
300.000 |
100.000 |
2 |
Tiểu học |
300.000 |
100.000 |
3 |
Trung học cơ sở |
300.000 |
100.000 |
4 |
Trung học phổ thông |
350.000 |
200.000 |
b) Mức học phí học trực tuyến: Trường hợp học trực tuyến (học online) thì mức học phí bằng 70% mức học phí theo từng cấp học quy định tại điểm a khoản 1 điều này.
2. Đối với học sinh tiểu học công lập, học sinh không phải đóng học phí. Mức học phí đối với cấp tiểu học quy định tại khoản 1 điều này là căn cứ để hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định.
3. Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí bằng với mức học phí quy định tại khoản 1 điều này của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
4. Học sinh đóng học phí theo mức thu tại cơ sở giáo dục công lập nơi học sinh theo học.
5. Cơ sở giáo dục công lập thu học phí theo số tháng thực học, nhưng không quá 09 tháng/năm học.
6. Không thu 50% học phí năm học 2022 - 2023 quy định tại khoản 1 điều này đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, các trung tâm giáo dục thường xuyên công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
7. Từ năm học 2023 - 2024 trở đi, mức học phí tiếp tục thực hiện như mức thu năm học 2022 - 2023 quy định tại khoản 1 điều này. Trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh mức học phí cho phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế hằng năm và khả năng chi trả của người dân thì Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh mức thu học phí, nhưng không quá 7,5% so với mức thu của năm học trước đó.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Khóa X, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2022. Thay thế Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐND ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh “quy định mức học phí đối với các chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non và giáo dục phổ thông, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”; Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐND ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức học phí đối với các chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non và giáo dục phổ thông, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến hết năm học 2021 - 2022”./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.