HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2016/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 03 tháng 08 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP LẦN THỨ 02
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về ban hành Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
(Có quy định kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Thường trực Hội đồng nhân dân phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa IX, kỳ họp lần thứ 02 thông qua ngày 03 tháng 8 năm 2016, có hiệu lực từ ngày 13 tháng 8 năm 2016 và được đăng trên Công báo tỉnh./.
|
CHỦ TỊCH |
CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 03/8/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Điều 1. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư phát triển cho các công trình, dự án
1. Thực hiện theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước. Vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước chỉ bố trí cho các công trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng hoàn vốn trực tiếp, không xã hội hóa được và phục vụ lợi ích công.
2. Phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước và huy động các nguồn vốn khác để đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội.
3. Các công trình, dự án được bố trí vốn phải nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt; phải phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và có đầy đủ các thủ tục đầu tư theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựng.
4. Bố trí vốn tập trung, bảo đảm hiệu quả đầu tư. Ưu tiên bố trí cho các công trình, dự án trọng điểm của tỉnh, các dự án khác theo Nghị quyết của cấp trên và cấp có thẩm quyền, vốn đối ứng cho các dự án ODA, vốn cho công tác chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án.
5. Ưu tiên bố trí đủ vốn để thanh toán các khoản nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh trước ngày 31/12/2014 và ứng trước năm kế hoạch.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định áp dụng đối với nguồn vốn đầu tư phát triển từ nguồn cân đối ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý giai đoạn 2016 - 2020 (vốn bổ sung cân đối ngân sách cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố).
Các nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện ổn định trong giai đoạn 5 năm 2016 - 2020; là căn cứ để các cấp ngân sách lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm giai đoạn 2016 - 2020; đồng thời, là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm.
2. Đối tượng áp dụng
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp; các sở, ban ngành tỉnh; các phòng ban cấp huyện.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng các tiêu chí và định mức phân bổ
1. Phải đảm bảo đúng theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước; các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách tỉnh cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện cho giai đoạn 2016 - 2020.
2. Bảo đảm tính hợp lý giữa các huyện, thị xã và thành phố trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các huyện, thị xã và thành phố trên địa bàn tỉnh.
3. Mức vốn đầu tư phát triển trong cân đối (không bao gồm từ nguồn thu từ tiền sử dụng đất, nguồn thu xổ số kiến thiết) hàng năm của từng huyện, thị xã, thành phố được tính toán cụ thể theo số liệu cập nhật đến thời điểm xây dựng kế hoạch vốn hàng năm.
4. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư.
Điều 4. Các tiêu chí phân bổ vốn
1. Tiêu chí dân số, gồm: Số dân trung bình và số người dân tộc thiểu số của các huyện, thị xã, thành phố.
2. Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm: Thu nội địa (không bao gồm số thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết) và tỷ lệ hộ nghèo.
3. Tiêu chí diện tích đất tự nhiên.
4. Tiêu chí tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên.
5. Tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn của huyện, thị xã, thành phố.
6. Tiêu chí bổ sung, gồm: Tiêu chí đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V và huyện mới tách.
Điều 5. Xác định số điểm từng tiêu chí cụ thể
1. Tiêu chí dân số: Dân số trung bình của từng huyện, thị xã, thành phố căn cứ theo số liệu thu thập, công bố của Cục Thống kê; số người dân tộc thiểu số căn cứ vào số liệu của Ban Dân tộc tỉnh. Cách tính điểm cụ thể như sau:
a) Huyện, thị xã, thành phố có số dân đến 100.000 người được tính 30 điểm.
b) Huyện, thị xã, thành phố có dân số trên 100.000 người, cứ tăng thêm 10.000 người được cộng thêm 1 điểm.
c) Huyện, thị xã, thành phố: Có số người dân tộc, cứ 1.000 người được tính 1 điểm; có người dân tộc từ 100 người đến dưới 1.000 người được cộng thêm 0,3 điểm.
2. Tiêu chí về trình độ phát triển, bao gồm 2 tiêu chí: Thu nội địa và tỷ lệ hộ nghèo.
a) Tiêu chí thu nội địa (không bao gồm số thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết): Số liệu thu nội địa được xác định căn cứ theo số liệu cung cấp của Sở Tài chính. Cách tính điểm như sau: Thu ngân sách đến 20 tỷ đồng được tính 10 điểm; thu ngân sách trên 20 tỷ đồng, cứ mỗi 05 tỷ đồng tăng thêm được cộng thêm 1 điểm.
b) Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo được xác định căn cứ số liệu công bố điều tra hộ nghèo đến hết năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Cách tính điểm cụ thể như sau: Huyện, thị xã, thành phố có tỷ lệ hộ nghèo đến 2% được tính 1 điểm, từ trên 2% cứ tăng thêm 1% thì được cộng thêm 1 điểm.
3. Tiêu chí diện tích đất tự nhiên: Diện tích đất tự nhiên xác định căn cứ theo số liệu cung cấp của Sở Tài nguyên và Môi trường. Cách tính điểm cụ thể như sau:
a) Diện tích dưới 1.000 ha được tính 5 điểm.
b) Từ 1.000 ha đến dưới 5.000 ha, cứ tăng thêm 1.000 ha được cộng thêm 0,5 điểm.
c) Từ 5.000 ha trở lên, cứ tăng thêm 1.000 ha được cộng thêm 0,3 điểm.
4. Tiêu chí tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên (diện tích đất trồng lúa để xác định điểm tính căn cứ trên diện tích đất trồng lúa theo số liệu điều tra của Sở Tài nguyên và Môi trường đến hết năm 2015), cách tính điểm cụ thể như sau:
a) Diện tích đất trồng lúa đến 30%, cứ 1% diện tích được tính 0,3 điểm;
b) Trường hợp trên 30% đến 50%, cứ 1% diện tích tăng thêm được tính 1 điểm;
c) Trường hợp trên 50% trở lên, cứ 1% diện tích tăng thêm được tính 0,5 điểm.
5. Tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn của huyện, thị xã, thành phố:
Số đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn tính toán điểm căn cứ số liệu công bố trong Niên giám thống kê năm 2014. Cách tính điểm cụ thể như sau:
a) Huyện, thị xã, thành phố có đến 10 đơn vị xã, phường, thị trấn được tính 10 điểm.
b) Huyện, thị xã, thành phố có trên 10 đơn vị xã, phường, thị trấn, cứ mỗi xã, phường, thị trấn cộng thêm 1,5 điểm.
6. Tiêu chí bổ sung, Gồm 4 tiêu chí cụ thể như sau:
a) Thành phố Vĩnh Long là đô thị loại III được tính 100 điểm.
b) Thị xã Bình Minh là đô thị loại IV được tính 50 điểm.
c) Huyện mới tách được tính 20 điểm.
d) Tốc độ phát triển đô thị hóa: đối với thị trấn được tính 10 điểm (Tân Qưới phát triển đạt tiêu chí đô thị loại V). Riêng đối với huyện Vũng Liêm và huyện Trà Ôn dự kiến phát triển lên đô thị loại IV nên được cộng thêm 10 điểm.
Điều 6. Số điểm và tổng số vốn cân đối cho các huyện, thị xã, thành phố
1. Số điểm của mỗi huyện, thị xã, thành phố là tổng số điểm về tiêu chí dân số, tiêu chí về trình độ phát triển, tiêu chí diện tích đất tự nhiên, tiêu chí tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên, tiêu chí về đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn, tiêu chí bổ sung.
2. Tổng số vốn cân đối cho mỗi huyện, thị xã, thành phố được tính như sau:
Tổng số |
= |
Tổng số vốn đầu tư phân cấp cho huyện, thị xã, thành phố theo tỷ lệ |
x |
Số điểm của mỗi huyện, thị xã, thành phố |
tổng số điểm các huyện, thị xã, thành phố |
(Số điểm và tổng số vốn cân đối cho các huyện, thị xã, thành phố có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 7. Quy định về xử lý chệnh lệch so với số vốn đã phân cấp năm 2016
Số vốn phân cấp từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện xác định tại Điều 5 của quy định này được áp dụng từ năm 2017 trở đi và không thực hiện điều chỉnh khi số vốn phân cấp có tăng/giảm so với năm 2016.
Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ đối với vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương được xác định theo quy định tại các Quyết định có liên quan của Thủ tướng Chính phủ và các Bộ chuyên ngành, quản lý chương trình, cụ thể như sau:
1. Chương trình mục tiêu Phát triển kinh tế xã hội các vùng.
2. Chương trình mục tiêu Hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho các địa phương.
3. Chương trình mục tiêu Phát triển kinh tế thủy sản bền vững.
4. Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư.
5. Chương trình mục tiêu Đầu tư hạ tầng Khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
6. Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội.
7. Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
8. Chương trình mục tiêu Đầu tư phát triển hệ thống y tế địa phương.
9. Chương trình mục tiêu Phát triển hạ tầng du lịch.
10. Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin.
11. Chương trình mục tiêu Cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo.
12. Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa.
13. Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động.
14. Chương trình mục tiêu Ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh.
Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ đối với vốn cho các chương trình mục tiêu quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện theo Nghị quyết của Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ./.
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT |
Tiêu chí |
Đơn vị tính |
Toàn tỉnh |
Các huyện, thị, thành phố |
|||||||
Thành phố Vĩnh Long |
Thị xã Bình Minh |
Huyện Long Hồ |
Huyện Mang Thít |
Huyện Vũng Liêm |
Huyện Trà Ôn |
Huyện Tam Bình |
Huyện Bình Tân |
||||
A |
TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tiêu chí dân số, dân tộc |
Điểm |
|
37,20 |
37,00 |
36,66 |
30,36 |
39,46 |
43,95 |
40,88 |
30,30 |
1 |
Dân số (theo số liệu công bố của cơ quan thống kê) |
1.000 người |
1.045,037 |
142,00 |
89,40 |
163,64 |
100,59 |
161,60 |
136,49 |
155,82 |
95,49 |
|
- Đến 100.000 dân tính 30 điểm |
điểm |
|
30,0 |
30,0 |
30,0 |
30,0 |
30,0 |
30,0 |
30,0 |
30,0 |
|
- Cứ 10.000 dân tăng thêm cộng thêm 1 điểm |
điểm |
|
4,2 |
0,0 |
6,4 |
0,1 |
6,2 |
3,6 |
5,6 |
0,0 |
|
- Điểm tổng cộng |
|
|
34,20 |
30,00 |
36,36 |
30,06 |
36,16 |
33,65 |
35,58 |
30,00 |
2 |
Dân tộc thiểu số |
Người |
|
3.071 |
7.023 |
176 |
344 |
3.496 |
10.854 |
5.251 |
236 |
|
- Cứ 1.000 người tính 1 điểm |
Điểm |
|
3,0 |
7,0 |
0,0 |
0,0 |
3,0 |
10,0 |
5,0 |
0,0 |
|
- Trên 100 người đến dưới 1.000 người cộng 0,3 điểm |
Điểm |
|
0,0 |
0,0 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
|
- Điểm tổng cộng |
Điểm |
|
3,00 |
7,00 |
0,30 |
0,30 |
3,30 |
10,30 |
5,30 |
0,30 |
II |
Tiêu chí về trình độ phát triển |
Điểm |
|
64,82 |
20,66 |
26,29 |
20,24 |
30,65 |
28,08 |
24,08 |
18,94 |
1 |
Thu nội địa |
Tỷ đồng |
723,66 |
288,03 |
49,59 |
80,36 |
59,96 |
95,29 |
53,32 |
56,03 |
41,09 |
|
- Đến 20 tỷ đồng tính 10 điểm |
Điểm |
|
10,0 |
10,0 |
10,0 |
10,0 |
10,0 |
10,0 |
10,0 |
10,0 |
|
- Cứ 5 tỷ đồng tăng thêm cộng thêm 1 điểm |
Điểm |
|
53,6 |
5,9 |
12,1 |
8,0 |
15,1 |
6,7 |
7,2 |
4,2 |
|
- Điểm tổng cộng |
|
|
63,61 |
15,92 |
22,07 |
17,99 |
25,06 |
16,66 |
17,21 |
14,22 |
2 |
Tỷ lệ hộ nghèo |
% |
|
2,21 |
5,74 |
5,22 |
3,25 |
6,59 |
12,42 |
7,87 |
5,72 |
|
- Đến 2% tính 1 điểm |
Điểm |
|
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
- Cứ tăng 1% được cộng 1 điểm |
Điểm |
|
0,21 |
3,74 |
3,22 |
1,25 |
4,59 |
10,42 |
5,87 |
3,72 |
|
- Điểm tổng cộng |
Điểm |
|
1,21 |
4,74 |
4,22 |
2,25 |
5,59 |
11,42 |
6,87 |
4,72 |
III |
Tiêu chí diện tích tự nhiên |
Điểm |
|
6,89 |
8,31 |
11,39 |
10,38 |
14,79 |
13,51 |
14,22 |
10,24 |
|
- Diện tích các loại đất |
1.000 ha |
152,57 |
4,78 |
9,36 |
19,63 |
16,25 |
30,96 |
26,71 |
29,07 |
15,81 |
|
- Dưới 1.000 ha tính 5 điểm |
Điểm |
|
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
|
- Từ 1.000 ha đến dưới 5.000 ha cứ 1.000 ha cộng 0,5 điểm |
Điểm |
|
1,89 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
|
- Từ 5.000 ha trở lên cứ 1.000 ha cộng 0,3 điểm |
Điểm |
|
0,00 |
1,31 |
4,39 |
3,38 |
7,79 |
6,51 |
7,22 |
3,24 |
|
- Điểm tổng cộng |
Điểm |
|
6,89 |
8,31 |
11,39 |
10,38 |
14,79 |
13,51 |
14,22 |
10,24 |
IV |
Tiêu chí tỷ lệ diện tích đất trồng lúa/ tổng diện tích đất tự nhiên |
|
|
3,42 |
20,28 |
12,93 |
27,00 |
25,09 |
25,19 |
32,90 |
34,10 |
|
- Diện tích trồng lúa cả năm (ngàn ha) |
1000 ha |
71,80 |
0,54 |
3,86 |
6,66 |
7,80 |
14,27 |
12,34 |
16,80 |
9,52 |
|
- Tỷ lệ dt đất trồng lúa/dt đất tự nhiên |
% |
|
11,39 |
41,28 |
33,93 |
48,00 |
46,09 |
46,19 |
57,80 |
60,19 |
|
- Đến 30% cứ 1% được tính 0,3 điểm |
Điểm |
|
3,42 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
|
- Trên 30% đến 50% cứ 1% tăng thêm 1 điểm |
Điểm |
|
0,00 |
11,28 |
3,93 |
18,00 |
16,09 |
16,19 |
20,00 |
20,00 |
|
- Trên 50% cứ 1% tăng thêm 0,5 điểm |
Điểm |
|
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
3,90 |
5,10 |
|
- Điểm tổng cộng |
Điểm |
|
3,42 |
20,28 |
12,93 |
27,00 |
25,09 |
25,19 |
32,90 |
34,10 |
V |
Tiêu chí về đơn vị hành chính |
Điểm |
|
11,50 |
10,00 |
17,50 |
14,50 |
25,00 |
16,00 |
20,50 |
11,50 |
|
- Số xã, phường, thị trấn |
Xã |
109,00 |
11,00 |
8,00 |
15,00 |
13,00 |
20,00 |
14,00 |
17,00 |
11,00 |
|
- Đến 10 đơn vị tính 10 điểm |
Điểm |
|
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
|
- Từ 11 đơn vị trở lên cứ tăng 1 đơn vị được cộng thêm 1,5 điểm |
Điểm |
|
1,50 |
0,00 |
7,50 |
4,50 |
15,00 |
6,00 |
10,50 |
1,50 |
|
- Điểm tổng cộng |
Điểm |
|
11,50 |
10,00 |
17,50 |
14,50 |
25,00 |
16,00 |
20,50 |
11,50 |
VI |
Tiêu chí bổ sung |
Điểm |
|
100,00 |
50,00 |
10,00 |
10,00 |
20,00 |
20,00 |
10,00 |
30,00 |
1 |
Thành phố Vĩnh Long (100 điểm) |
Điểm |
|
100,00 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thị xã Bình Minh (50 điểm) |
Điểm |
|
|
50,00 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Huyện mới tách (20 điểm) |
Điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
20,00 |
4 |
Tốc độ phát triển đô thị hóa |
Điểm |
|
|
|
10,00 |
10,00 |
20,00 |
20,00 |
10,00 |
10,00 |
B |
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CÂN ĐỐI CHO MỖI HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng vốn đầu tư tập trung toàn tỉnh |
Tỷ đồng |
354,10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổng vốn đầu tư phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố |
Tỷ đồng |
132,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng số điểm từng huyện, thị xã, thành phố |
Điểm |
1.176,70 |
223,82 |
146,25 |
114,77 |
112,48 |
154,98 |
146,74 |
142,58 |
135,08 |
4 |
Bình quân 1 điểm |
Tr.đồng |
112,178 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Số vốn cân đối cho từng huyện, thị xã, thành phố |
Tỷ đồng |
|
25,11 |
16,41 |
12,88 |
12,62 |
17,39 |
16,46 |
15,99 |
15,15 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.