HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2012/NQ-HĐND |
Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2012 |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 06
(Từ ngày 03/12
đến ngày 07/12/2012)
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 18/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và kế hoạch đầu tư từ ngân sách nhà nước 3 năm 2013-2015;
Căn cứ Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2013; Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 03/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013;
Xét Báo cáo số 174/BC-UBND ngày 16/11/2012 của UBND Thành phố về tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2012 và dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp Thành phố, những nhiệm vụ và giải pháp thực hiện có hiệu quả dự toán ngân sách năm 2013, kế hoạch đầu tư từ ngân sách nhà nước 3 năm 2013-2015; Báo cáo bổ sung số 192/BC-UBND ngày 01/12/2012 của UBND Thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND Thành phố và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp Thành phố Hà Nội năm 2013 với những nội dung chính như sau:
I. Dự toán thu ngân sách thành phố Hà Nội năm 2013
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 161.475 tỷ đồng (Một trăm sáu mươi mốt ngàn bốn trăm bảy mươi lăm tỷ đồng); không bao gồm thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, các khoản phí, lệ phí thực hiện cơ chế quản lý qua ngân sách theo quy định của Trung ương.
Trong đó:
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 11.670 tỷ đồng (Mười một nghìn sáu trăm bảy mươi tỷ đồng);
- Thu nội địa 145.205 tỷ đồng (Một trăm bốn mươi lăm nghìn hai trăm linh năm tỷ đồng);
- Thu từ dầu thô 4.600 tỷ đồng (Bốn nghìn sáu trăm tỷ đồng).
(Kèm theo phụ lục số 01 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2013).
2. Tổng thu ngân sách địa phương 57.571,822 tỷ đồng (Năm mươi bảy nghìn năm trăm bảy mươi mốt tỷ, tám trăm hai mươi hai triệu đồng).
- Thu sau điều tiết: 56.926,02 tỷ đồng (Năm mươi sáu nghìn chín trăm hai sáu tỷ, hai mươi triệu đồng). Trong đó: Tiền sử dụng đất: 11.955 tỷ đồng, đã bao gồm số ghi thu, ghi chi các dự án BT.
- Thu ngân sách địa phương từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 645,802 tỷ đồng (Sáu trăm bổn mươi lăm tỷ, tám trăm linh hai triệu đồng).
3. Tổng thu các khoản quản lý qua ngân sách: 4.813,56 tỷ đồng (Bốn nghìn tám trăm mười ba tỷ, năm trăm sáu mươi triệu đồng).
II. Dự toán chi ngân sách địa phương năm 2013:
Tổng chi ngân sách địa phương 57.571,822 tỷ đồng (Năm mươi bảy nghìn năm trăm bảy mươi mốt tỷ, tám trăm hai mươi hai triệu đồng); Trong đó: chi đầu tư phát triển 23.879,9 tỷ đồng, riêng chi giáo dục đào tạo 4.619 tỷ đồng, chi khoa học công nghệ 827 tỷ đồng; chi thường xuyên 31.916,486 tỷ đồng, riêng chi sự nghiệp giáo dục đào tạo 9.526,385 tỷ đồng, chi sự nghiệp khoa học công nghệ 344,26 tỷ đồng, chi tạo nguồn cải cách tiền lương 493,368 tỷ đồng; chi trả nợ 13 tỷ đồng; chi thoái trả tiền nhà và đất 100 tỷ đồng; dự phòng ngân sách 1.651,976 tỷ đồng; chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính địa phương 10,46 tỷ đồng, được phân bổ như sau:
1. Tổng chi ngân sách cấp Thành phố: 45.863,217 tỷ đồng, bao gồm:
1.1. Số bổ sung từ ngân sách thành phố cho các quận, huyện, thị xã: 11.420,393 tỷ đồng (bổ sung cân đối 7.301,52 tỷ đồng và bổ sung chương trình mục tiêu, thực hiện nhiệm vụ khác: 4.118,873 tỷ đồng1).
1.2. Chi ngân sách cấp Thành phố trực tiếp quản lý: 34.442,824 tỷ đồng; Trong đó: chi đầu tư phát triển là 16.787,646 tỷ đồng, chi thường xuyên là 16.248,206 tỷ đồng (trong đó, chi tạo nguồn cải cách tiền lương là 144,788 tỷ đồng), dự phòng ngân sách là 1.283,512 tỷ đồng.
2. Tổng số chi các quận, huyện, thị xã (gồm cả xã, phường, thị trấn): 23.128,998 tỷ đồng (bao gồm chi từ nguồn bổ sung cân đối và bổ sung có mục tiêu và nhiệm vụ khác từ ngân sách Thành phố: 11.420,393 tỷ đồng).
3. Tổng số chi các khoản quản lý qua ngân sách: 4.813,56 tỷ đồng (Bốn nghìn tám trăm mười ba tỷ, năm trăm sáu mươi triệu đồng).
(Kèm theo phụ lục số 02 về dự toán chi ngân sách địa phương; phụ lục số 03 về cân đối thu, chi ngân sách địa phương; phụ lục số 04 về chi ngân sách cấp Thành phố và chi ngân sách quận, huyện, thị xã; phụ lục số 05 về dự toán ngân sách cấp Thành phố theo lĩnh vực; phụ lục số 06 về cân đối thu chi ngân sách quận, huyện, thị xã; phụ lục số 07 về tổng hợp dự toán chi ngân sách các quận, huyện, thị xã; phụ lục số 08 tổng hợp kinh phí bổ sung cho ngân sách quận, huyện, thị xã thực hiện các chính sách mới đối với khối đảng, HĐND cấp quận, huyện, thị xã và một số chính sách đặc thù năm 2013).
Điều 2. Thông qua một số chế độ, định mức chi và quy định về điều hành ngân sách sau:
- Thực hiện tăng 7% định mức chi khác so với định mức quy định tại Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND Thành phố trong phần kinh phí giao tự chủ của các đơn vị (giữ bằng năm 2012).
- Điều chỉnh tỷ lệ % phân chia khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải quy định tại Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND Thành phố, ngân sách Thành phố hưởng 100%.
- Thực hiện cơ chế thưởng cho ngân sách các quận, huyện, thị xã 30% số thu thuế, phí, lệ phí (đối với các khoản thu phân cấp cho quận, huyện, thị xã quản lý) tăng thêm so với dự toán năm 2013 nộp về ngân sách Thành phố hoặc số thực hiện năm 2012 (trường hợp có số thực hiện cao hơn) và thưởng 50% số ngân sách Trung ương thưởng cho thành phố Hà Nội từ nguồn tăng thu thuế, phí, lệ phí (đối với các khoản thu phân cấp cho quận, huyện, thị xã quản lý) trên địa bàn quận, huyện, thị xã điều tiết về ngân sách Trung ương.
- Thực hiện cơ chế giải ngân theo phương án giải phóng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không phụ thuộc vào mức vốn phân bổ cho dự án nhưng tổng mức giải ngân không vượt quá tổng nguồn kế hoạch vốn bố trí cho nhiệm vụ này.
- Điều chỉnh và bổ sung một số chế độ chi sau: (1) Chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách đứng đầu tại các hội có tính chất đặc thù; (2) Chế độ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Chi cục Phòng chống tệ nạn Xã hội; Cán bộ, viên chức làm việc tại Bệnh viện 09 và Khoa truyền nhiễm Bệnh viện đa khoa Đống Đa; (3) Trợ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm nuôi dưỡng và điều dưỡng người có công; Cán bộ, viên chức làm việc tại một số đơn vị thuộc Sở Y tế thành phố Hà Nội; (4) Chính sách hỗ trợ khuyến khích hỏa táng trên địa bàn thành phố Hà Nội; (5) Mức trích từ các khoản thu hồi qua công tác thanh tra thực nộp vào ngân sách nhà nước của thành phố Hà Nội; (6) Chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của thành phố Hà Nội; (7) Mức chi cho công tác thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của thành phố Hà Nội; (8) Nội dung và mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội.
Đối với chế độ, mức chi quy định tại điểm (2) và điểm (3) nêu trên, UBND Thành phố báo cáo xin ý kiến Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ trước khi thực hiện.
(Kèm theo chi tiết tại Phụ lục số 09).
Điều 3. Thông qua kế hoạch đầu tư từ ngân sách Thành phố 3 năm 2013-2015; trong đó thống nhất chủ trương phát hành trái phiếu chính quyền địa phương để đầu tư một số công trình trọng điểm, số tiền 5.000 tỷ đồng trong 3 năm 2013, 2014, 2015. Giao UBND Thành phố xây dựng Đề án phát hành Trái phiếu chính quyền địa phương theo quy định, thống nhất với Thường trực HĐND Thành phố và Bộ Tài chính để triển khai thực hiện.
Điều 4. Thông qua các mục tiêu, nguyên tắc, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện dự toán ngân sách năm 2013 do UBND Thành phố trình, trong đó nhấn mạnh giải pháp sau: Tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Kiểm soát chặt chẽ chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi thường xuyên. Dự toán năm 2013, tạm thời chưa bố trí kinh phí mua xe ô tô theo chức danh, đối với xe ô tô chuyên dùng chỉ ưu tiên bố trí dự toán mua xe phục vụ phòng cháy chữa cháy, phòng chống lụt bão, cứu hộ cứu nạn, xe cứu thương, xe tang; hạn chế đi học tập, công tác nước ngoài (dự toán ngân sách các quận, huyện, thị xã không bố trí kinh phí đi công tác, học tập ở nước ngoài); hạn chế tối đa các nhiệm vụ chi chưa cần thiết để ưu tiên tạo nguồn cho đầu tư phát triển.
Triển khai giao kế hoạch dự toán ngân sách cho các đơn vị đúng quy định. Đối với các khoản chưa phân bổ theo đầu mối, UBND xây dựng phương án, thống nhất với Thường trực HĐND khẩn trương phân bổ, giao cho các đơn vị trong quý I năm 2013. Đối với các dự án chưa có quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật-tổng dự toán chỉ ghi vốn giải phóng mặt bằng và lập thiết kế kỹ thuật-dự toán, không khởi công mới; đối với các khoản chi hỗ trợ ngành dọc và các địa phương chưa phân bổ chi tiết, UBND Thành phố thống nhất với Thường trực HĐND Thành phố nội dung cụ thể trước khi thực hiện theo nguyên tắc đã được HĐND thông qua và không bố trí, không phân bổ dự toán các khoản chi chưa được HĐND thống nhất về chế độ chi.
- Kịp thời lập phương án sử dụng các nguồn tăng thu, thưởng vượt thu trong năm (nếu có) để trình HĐND hoặc Thường trực HĐND giữa hai kỳ họp quyết định phân bổ theo nguyên tắc: tập trung cho công trình, dự án trọng điểm và những nhiệm vụ quan trọng, đột xuất, bức xúc mới phát sinh; lập phương án điều chỉnh dự toán nếu có, thống nhất với Thường trực HĐND Thành phố xem xét quyết định và báo cáo lại với HĐND Thành phố tại kỳ họp gần nhất.
2. Giao Thường trực HĐND Thành phố, các Ban của HĐND và các vị đại biểu HĐND Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết này của HĐND Thành phố.
Nghị quyết này được HĐND thành phố Hà Nội khóa XIV kỳ họp thứ 6 thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DỰ
TOÁN THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN NĂM 2013 THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm
theo Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND Thành phố)
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN NĂM 2013 |
1 |
2 |
7 |
A |
THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN |
161 475 000 |
I |
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
11 670 000 |
1 |
Thuế XNK, thuế TTĐB hàng nhập khẩu |
3 459 000 |
2 |
Thuế VAT hàng nhập khẩu |
8 211 000 |
II |
Thu nội địa |
145 205 000 |
|
Trong đó: Thu nội địa (trừ sử dụng đất) |
133 250 000 |
1 |
Thu từ DNNN do Trung ương quản lý |
68 000 000 |
2 |
Thu từ DNNN do địa phương quản lý |
1 980 000 |
3 |
Thu từ doanh nghiệp có vốn ĐTNN |
18 800 000 |
4 |
Thu từ khu vực CTN, dịch vụ NQD |
21 200 000 |
5 |
Lệ phí trước bạ |
2 650 000 |
7 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
250 000 |
8 |
Thuế Thu nhập cá nhân |
11 600 000 |
9 |
Thuế môi trường |
1 700 000 |
10 |
Thu phí và lệ phí |
4 550 000 |
|
- Phí và lệ phí trung ương |
4 320 000 |
|
- Phí và lệ phí địa phương |
230 000 |
11 |
Tiền sử dụng đất |
11 955 000 |
|
Trong đó: |
|
|
- Ghi thu ghi chi dự án BT |
3 000 000 |
12 |
Tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước |
360 000 |
13 |
Tiền thuê mặt đất, mặt nước |
1 100 000 |
14 |
Thu khác ngân sách |
940 000 |
|
- Trung ương |
360 000 |
|
- Địa phương |
580 000 |
15 |
Thu hoa lợi công sản, đền bù thiệt hại... tại xã |
120 000 |
III |
Thu từ dầu thô |
4 600 000 |
B |
THU QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH |
4 813 560 |
|
Thu từ nguồn XSKT |
172 000 |
|
Thu từ nguồn phí, lệ phí, sự nghiệp để lại |
4 641 560 |
DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2013 THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm
theo Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND Thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN NĂM 2013 |
1 |
2 |
3 |
|
TỔNG SỐ |
57 571 822 |
I |
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
23 879 900 |
|
Trong đó: Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề |
4 619 000 |
|
Chi khoa học và công nghệ |
827 000 |
1 |
Chi đầu tư XDCB |
21 029 900 |
1.1 |
Chi XDCB bằng nguồn vốn trong nước |
20 703 900 |
a |
Từ nguồn ngân sách tập trung |
10 972 900 |
|
+ Trong đó Từ nguồn đóng góp XD CSHT và phí thắng cảnh cấp quận, huyện, thị xã |
139 490 |
b |
Chi chương trình mục tiêu quốc gia và thành phố |
1 804 000 |
- |
Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia |
1 331 100 |
- |
Chi các chương trình mục tiêu của thành phố |
472 900 |
c |
Thực hiện các dự án BT bằng tiền sử dụng đất |
3 000 000 |
d |
Từ nguồn sử dụng đất còn lại (sau khi bố trí kinh phí thực hiện CTMT QG và TP; bố trí trả nợ khoản vay đến hạn năm 2013; vốn đầu tư các dự án BT; bổ sung vốn các Quỹ, cấp vốn điều lệ Quỹ Phát triển đất, hoàn trả vốn ứng đầu tư XDCB cho Quỹ Đầu tư Phát triển và Quỹ Phát triển đất; đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp, thoái trả tiền nhà và đất, trả nợ đến hạn) |
4 766 000 |
e |
Từ nguồn ngân sách Trung ương bổ sung nhiệm vụ khác giao đầu năm |
161 000 |
1.2 |
Chi XDCB bằng nguồn vốn bổ sung nhiệm vụ khác giao đầu năm |
326 000 |
2 |
Chi bổ sung vốn điều lệ Quỹ Phát triển đất, hoàn trả vốn ứng đầu tư XDCB Quỹ Đầu tư phát triển và Quỹ Phát triển đất (từ nguồn tiền sử dụng đất) |
2 400 000 |
2.1 |
Cấp vốn điều lệ Quỹ Phát triển đất |
300 000 |
2.2 |
Hoàn trả vốn ứng đầu tư XDCB Quỹ Đầu tư phát triển và Quỹ Phát triển đất |
2 100 000 |
|
- Hoàn trả cho Quỹ Đầu tư phát triển |
300 000 |
|
- Hoàn trả cho Quỹ Phát triển đất |
1 800 000 |
3 |
Bổ sung vốn cho các Quỹ (Quỹ Bảo vệ môi trường, giải quyết việc làm, hỗ trợ nông dân, xúc tiến thương mại, phát triển hợp tác xã, khuyến nông,….) |
350 000 |
4 |
Đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp (bao gồm hỗ trợ lãi suất cho các dự án XHH, điện nông thôn….) |
100 000 |
II |
Chi trả nợ (lãi, gốc) từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
13 000 |
III |
Chi thoái trả tiền nhà và đất |
100 000 |
IV |
CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP THƯỜNG XUYÊN |
31 916 486 |
1 |
Chi trợ giá |
1 270 519 |
|
- Chi thường xuyên |
1 270 519 |
2 |
Chi sự nghiệp kinh tế |
5 434 200 |
|
- Chi thường xuyên |
5 331 260 |
|
- Chi thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia |
12 940 |
|
+ Ngân sách Trung ương |
540 |
|
+ Ngân sách Thành phố |
12 400 |
|
- Chi thực hiện chương trình mục tiêu Thành phố |
90 000 |
3 |
Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề (1) |
9 526 685 |
|
- Chi thường xuyên |
9 387 025 |
|
- Chi thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia |
139 360 |
|
+ Ngân sách Trung ương |
16 870 |
|
+ Ngân sách Thành phố |
122 490 |
4 |
Chi sự nghiệp y tế và dân số KHH gia đình |
2 990 033 |
|
- Chi thường xuyên |
2 877 600 |
|
- Chi thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia |
112 433 |
|
+ Ngân sách Trung ương |
56 933 |
|
+ Ngân sách Thành phố |
55 500 |
5 |
Chi sự nghiệp khoa học công nghệ |
344 260 |
|
- Chi thường xuyên |
214 260 |
|
+ Trong đó TW bổ sung có mục tiêu |
1 000 |
|
- Chi thực hiện chương trình mục tiêu Thành phố |
130 000 |
6 |
Chi sự nghiệp môi trường |
2 231 280 |
|
- Chi thường xuyên |
2 229 280 |
|
- Chi thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia |
2 000 |
|
+ Ngân sách Thành phố |
2 000 |
7 |
Chi sự nghiệp văn hóa thông tin |
607 784 |
|
- Chi thường xuyên |
593 620 |
|
- Chi thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia |
14 164 |
|
+ Ngân sách Trung ương |
7 630 |
|
+ Ngân sách Thành phố |
6 534 |
8 |
Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình |
71 770 |
|
- Chi thường xuyên |
71 770 |
9 |
Chi sự nghiệp thể dục thể thao, du lịch |
608 070 |
|
- Chi thường xuyên |
608 070 |
10 |
Chi đảm bảo xã hội |
2 394 679 |
|
- Chi thường xuyên |
2 201 220 |
|
+ Trong đó TW bổ sung có mục tiêu |
1 470 |
|
- Chi thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia |
193 459 |
|
+ Ngân sách Trung ương |
72 359 |
|
+ Ngân sách Thành phố |
121 100 |
11 |
Chi quản lý hành chính, Đảng, Đoàn thể |
4 589 234 |
|
- Chi thường xuyên |
4 589 234 |
12 |
Chi an ninh |
397 840 |
|
- Chi thường xuyên |
397 840 |
13 |
Chi quốc phòng |
599 840 |
|
- Chi thường xuyên |
599 840 |
14 |
Chi khác |
357 224 |
|
- Chi thường xuyên |
357 224 |
|
+ Trong đó TW bổ sung có mục tiêu (hỗ trợ các hội-báo chí) |
2 000 |
15 |
Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương |
493 368 |
VIII |
DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH (3) |
1 651 976 |
IX |
CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH |
10 460 |
Ghi chú:
(1) Chi sự nghiệp GDĐT 2013 chưa bao gồm cải cách tiền lương theo mức lương cơ bản 1.150.000 đồng khoảng 94,224 tỷ đồng
(2) Bố trí tạo nguồn cải cách tiền lương năm 2013 chưa bao gồm số tiết kiệm 10% chi thường xuyên 535.789 triệu đồng (khối Thành phố 181.915 triệu đồng; khối quận, huyện 353.871 triệu đồng)
(3) Dự phòng ngân sách cấp thành phố bố trí 85.000 triệu đồng, ngân sách cấp huyện bố trí tối thiểu 1.000 triệu đồng tổng chi phí chi cho các hoạt động tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai, thảm họa theo quy định tại Quyết định số 118/2008/QĐ-TTg ngày 27/08/2008 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 92/2009/TT-BTC ngày 12/05/2009 của Bộ Tài chính.
CÂN
ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2013
(Kèm
theo Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND Thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN NĂM 2013 |
A |
B |
4 |
A |
Tổng thu NSNN trên địa bàn |
161.475.000 |
1 |
Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô) |
145.205.000 |
2 |
Thu từ dầu thô |
4.600.000 |
3 |
Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu |
11.670.000 |
B |
Thu ngân sách địa phương |
57.571.822 |
1 |
Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp |
56.926.020 |
|
- Từ các khoản thu NSĐP hưởng 100% |
17.787.900 |
|
- Từ các khoản thu phân chia giữa NSĐP với NSTW hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) |
39.138.120 |
2 |
Bổ sung từ ngân sách Trung ương |
645.802 |
|
- Bổ sung cân đối |
|
|
- Bổ sung thực hiện CTMT QG |
154.332 |
|
- Bổ sung vốn XDCB ngoài nước (ghi thu - ghi chi) |
326.000 |
|
- Bổ sung thực hiện các nhiệm vụ khác |
165.470 |
C |
Chi ngân sách địa phương |
57.571.822 |
1 |
Chi đầu tư phát triển (1) |
23.879.900 |
|
Trong đó: - Chi từ nguồn vốn ngoài nước |
326.000 |
2 |
Chi trả nợ (lãi, gốc) đến hạn |
13.000 |
3 |
Chi thoái trả tiền nhà và đất |
100.000 |
4 |
Chi thường xuyên |
31.916.486 |
|
Trong đó Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương (2) |
493.368 |
5 |
Dự phòng ngân sách |
1.651.976 |
6 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
10.460 |
D |
Chênh lệch thu, chi |
0 |
(1) Đã bao gồm nhiệm vụ ghi thu, ghi chi các dự án BT từ nguồn tiền sử dụng đất 3.000 tỷ đồng
(2) Bố trí tạo nguồn cải cách tiền lương năm 2013 chưa bao gồm số tiết kiệm 10% chi thường xuyên 535.786 triệu đồng (khối Thành phố 181.915 triệu đồng; khối quận, huyện 353.871 triệu đồng)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.