HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2007/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 10 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 42/2006/NQ-HĐND NGÀY 08/7/2006 CỦA HĐND TỈNH VỀ ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN - MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2006-2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 2919/TTr-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh một số nội dung tại Nghị quyết số 42/2006/NQ-HĐND ngày 08/7/2006 của HĐND tỉnh về Đề án phát triển giao thông nông thôn - miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí điều chỉnh mức kinh phí huy động để đầu tư xây dựng đối với đường huyện ở các huyện miền núi và hải đảo quy định tại tiết 2, điểm a, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 42/2006/NQ-HĐND ngày 08/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Đề án phát triển giao thông nông thôn - miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006 - 2010 như sau:
Các huyện miền núi và hải đảo: vốn ngân sách tỉnh và vốn các chương trình mục tiêu bố trí 100%.
Quy định này được áp dụng cho cả các công trình đã được quyết định đầu tư giai đoạn trước, thực hiện theo Nghị quyết số 22/2002/NQ-HĐND ngày 17/01/2002 của HĐND tỉnh còn nợ đọng (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 13 (chuyên đề) thông qua ngày 12 tháng 10 năm 2007.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 19/10/2007 của HĐND tỉnh khóa X)
Đvt: triệu đồng
TT |
Tên dự án |
Tổng mức đầu tư |
Ghi chú |
|||
Tổng số |
Ngân sách tỉnh |
Huyện huy động |
||||
10% xây lắp |
Bồi thường |
|||||
|
Tổng cộng |
268.968,1 |
252.831,6 |
12.405,0 |
3.731,5 |
|
I |
Huyện Minh Long |
25.710,0 |
23.130,7 |
2.579,3 |
0,0 |
|
1 |
Đường Long Sơn - Long Mai (đoạn qua cầu Biều) |
6.807,0 |
6.118,0 |
689,0 |
|
|
2 |
Đường Long Mai - Long Sơn (đoạn qua đèo Chân) |
18.903,0 |
17.012,7 |
1.890,3 |
|
|
II |
Huyện Tây Trà |
47.117,0 |
45.238,0 |
1.025,3 |
854,0 |
|
3 |
Đường cầu tràn Nước Niu - Eo Xà Lan |
7.524,0 |
7.357,0 |
167,0 |
|
|
4 |
Đường Trà Phong - Trà Bao - Trà Khê |
21.128,0 |
20.274,0 |
|
854,0 |
|
5 |
Đường Eo Chim - Trà Nham |
18.465,0 |
17.607,0 |
858,0 |
|
|
III |
Huyện Ba Tơ |
48.072,0 |
45.425,0 |
1.371,0 |
1.276,0 |
|
6 |
Đường Ba Bích - Ba Nam (giai đoạn 2) |
32.454,0 |
30.335,0 |
1.371,0 |
748,0 |
|
7 |
Đường Ba Trang - Ba Khâm - Phổ Ninh |
15.618,0 |
15.090,0 |
|
528,0 |
|
IV |
Huyện Sơn Hà |
31.866,7 |
29.952,7 |
1.262,5 |
651,5 |
|
8 |
Đường Sơn Cao - Sơn Kỳ |
31.866,7 |
29.952,7 |
1.262,5 |
651,5 |
|
V |
Huyện Sơn Tây |
73.164,5 |
68.577,8 |
4.586,7 |
0,0 |
|
9 |
Đường Sơn Tân - Sơn Tinh |
12.598,8 |
11.811,8 |
787,0 |
|
|
10 |
Đường Sơn Lập - Sơn Tinh |
31.025,7 |
28.738,4 |
2.287,3 |
|
|
11 |
Đường ngã ba Ngọc Tem - Sơn Lập |
29.540,0 |
28.027,6 |
1.512,4 |
|
|
VI |
Huyện Trà Bồng |
43.037,9 |
40.507,4 |
1.580,5 |
950,0 |
|
12 |
Đường Trà Bình - Trà Tân |
15.805,0 |
14.224,5 |
1.580,5 |
|
|
13 |
Đường Trà Tân - Cà Đăm (giai đoạn 1) |
27.232,9 |
26.282,9 |
|
950,0 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.