HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 184/2008/NQ-HĐND |
Mỹ Tho, ngày 06 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH.K10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; Thông tư liên tịch số 36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 126/TTr-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trong lĩnh vực đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 188/BC-BKTNS ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trong lĩnh vực đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất cung cấp thông tin về nội dung đăng ký thế chấp.
2. Không thu lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong những trường hợp sau:
a) Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân đáp ứng đủ hai điều kiện sau:
- Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Tiền Giang;
- Sống bằng nghề (có hoạt động) sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.
b) Yêu cầu sửa chữa sai sót trong giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do lỗi của cơ quan đăng ký.
c) Yêu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
3. Mức thu
a) Mức thu lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
STT |
CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP LỆ PHÍ |
MỨC THU TỐI ĐA (đồng/trường hợp) |
1 |
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. |
60.000 |
2 |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản thế chấp. |
50.000 |
3 |
Đăng ký gia hạn thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. |
40.000 |
4 |
Đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. |
40.000 |
5 |
Yêu cầu sữa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. |
10.000 |
b) Mức thu phí cung cấp thông tin về đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
STT |
CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP PHÍ |
MỨC THU TỐI ĐA (đồng/trường hợp) |
1 |
Cung cấp thông tin cơ bản (Danh mục giao dịch; sao đơn yêu cầu đăng ký). |
10.000 |
2 |
Cung cấp thông tin chi tiết (Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm). |
30.000 |
Ghi chú: Mỗi hồ sơ là một trường hợp
4. Quản lý và sử dụng tiền thu phí, lệ phí
Thực hiện đúng theo quy định của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành của nhà nước.
Cơ quan thu phí, lệ phí được trích lại 70% trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được để phục vụ cho việc thực hiện thu phí, lệ phí. Số tiền còn lại (30%) cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 16 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua/.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.