HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 15 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 -2025 cho các địa phương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 126/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 -2025 và năm 2022; Báo cáo số 145/BC-KTNS ngày 12 tháng 7 năm 202 2 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
I. Mục tiêu
1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi 6%/ năm (chuẩn nghèo giai đoạn 2021-2025).
- Phấn đấu 33 xã và 65 thôn ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn.
2. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
- Cấp huyện: Đến hết năm 2025, toàn tỉnh có 03 đơn vị cấp huyện hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới.
Số huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao: Phấn đấu huyện Bảo Thắng được Thủ tướng Chính phủ công nhận “Huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao”.
- Cấp xã: Đến hết năm 2025, toàn tỉnh có 94/127 xã duy trì và đạt chuẩn nông thôn mới, đạt 74% tổng số xã trên địa bàn tỉnh. Trong các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới có trên 40% số xã đạt chuẩn “Xã nông thôn mới nâng cao” và trên 10% số xã đạt chuẩn “Xã nông thôn mới kiểu mẫu”.
3. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 là 4%/năm (chuẩn nghèo giai đoạn 2021-2025).
II. Vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
1. Tổng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình Mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai: 5.240.141 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 3.413.450 triệu đồng;
- Ngân sách tỉnh: 1.826.691 triệu đồng.
(Chi tiết theo Biểu số I, các phụ lục I-1, I-1.1, I-1.2, I-2, I-3, I-3.1)
2. Danh mục dự án đầu tư ưu tiên: Tổng số 19 dự án
(Chi tiết theo phụ lục số II).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm giao cho các ngành phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố rà soát, xác định lại tổng nhu cầu vốn thực hiện, trong đó cần xác định đủ vốn huy động từ cộng đồng dân cư đối với các dự án đầu tư hạ tầng cấp xã; từ các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các dự án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp; vốn huy động từ các tổ chức tín dụng, cho phù hợp, đảm bảo đúng cơ chế lồng ghép các nguồn vốn, đúng cơ cấu nguồn vốn quy định tại các quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các chương trình mục tiêu quốc gia. Quyết định kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 theo quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều 6 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XVI, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022./.
|
CHỦ
TỊCH
|
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NSNN THỰC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính vốn: Triệu đồng
TT |
Nội dung/Đơn vị thực hiện |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN |
Ghi chú |
||
Cộng |
NSTW |
NS tỉnh |
|||
|
TỔNG SỐ |
5.240.141 |
3.413.450 |
1.826.691 |
|
1 |
Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
2.815.691 |
2.058.769 |
756.922 |
|
2 |
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
1.210.858 |
421.840 |
789.018 |
|
3 |
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững |
1.213.592 |
932.841 |
280.751 |
|
* |
CHIA THEO CÁC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: |
5.240.141 |
3.413.450 |
1.826.691 |
|
I |
Các cơ quan cấp tỉnh |
213.126 |
212.252 |
874 |
|
1 |
Sở NN&PTNT |
28.733 |
28.733 |
0 |
|
2 |
Sở Lao động Thương binh - XH |
13.350 |
13.350 |
0 |
|
3 |
Ban Dân tộc |
4.300 |
4.300 |
0 |
|
4 |
Sở Du lịch |
27.978 |
27.978 |
0 |
|
5 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
33.445 |
33.445 |
0 |
|
6 |
Trường Cao đẳng Lào Cai |
85.120 |
84.246 |
874 |
|
8 |
Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh Lào Cai |
20.200 |
20.200 |
0 |
|
II |
UBND cấp huyện |
5.027.015 |
3.201.198 |
1.825.817 |
|
1 |
UBND Huyện Si Ma Cai |
636.419 |
405.921 |
230.498 |
|
2 |
UBND Huyện Bắc Hà |
815.706 |
571.499 |
244.207 |
|
3 |
UBND Huyện Mường Khương |
802.172 |
594.770 |
207.402 |
|
4 |
UBND Huyện Bát Xát |
1.089.042 |
594.564 |
494.478 |
|
5 |
UBND TX Sa Pa |
449.083 |
248.334 |
200.749 |
|
6 |
UBND Văn Bàn |
441.063 |
316.331 |
124.732 |
|
7 |
UBND Huyện Bảo Yên |
524.720 |
302.073 |
222.647 |
|
8 |
UBND Huyện Bảo Thắng |
200.304 |
116.697 |
83.607 |
|
9 |
UBND TP Lào Cai |
68.506 |
51.009 |
17.497 |
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN
THỰC CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS VÀ MIỀN
NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI (CHIA THEO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ THỰC HIỆN)
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính vốn: Triệu đồng
TT |
Nội dung/Đơn vị thực hiện |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN |
Ghi chú |
||
Cộng |
NSTW |
NS tỉnh |
|||
|
TỔNG SỐ |
2.815.691 |
2.058.769 |
756.922 |
|
I |
Các cơ quan cấp tỉnh |
114.656 |
114.656 |
0 |
|
1 |
Sở NN&PTNT |
28.733 |
28.733 |
|
|
2 |
Ban Dân tộc |
4.300 |
4.300 |
|
|
3 |
Sở Du lịch |
27.978 |
27.978 |
|
|
4 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
33.445 |
33.445 |
|
|
5 |
Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh Lào Cai |
20.200 |
20.200 |
|
|
II |
UBND cấp huyện |
2.701.035 |
1.944.113 |
756.922 |
|
1 |
UBND Huyện Si Ma Cai |
311.446 |
179.011 |
132.435 |
|
2 |
UBND Huyện Bắc Hà |
425.813 |
328.893 |
96.920 |
|
3 |
UBND Huyện Mường Khương |
484.845 |
358.101 |
126.744 |
|
4 |
UBND Huyện Bát Xát |
502.166 |
339.936 |
162.230 |
|
5 |
UBND TX Sa Pa |
357.654 |
232.638 |
125.016 |
|
6 |
UBND Văn Bàn |
314.352 |
251.979 |
62.373 |
|
7 |
UBND Huyện Bảo Yên |
228.425 |
180.025 |
48.400 |
|
8 |
UBND Huyện Bảo Thắng |
61.949 |
59.145 |
2.804 |
|
9 |
UBND TP Lào Cai |
14.385 |
14.385 |
|
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN
THỰC CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI (CHIA THEO NỘI
DUNG, 10 DỰ ÁN THÀNH PHẦN)
(Kèm
theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính vốn: Triệu đồng
TT |
Nội dung, dự án thành phần |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN |
Ghi chú |
||
Cộng |
NSTW |
NS tỉnh |
|||
|
TỔNG SỐ |
2.815.691 |
2.058.769 |
756.922 |
|
I |
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
96.876 |
96.876 |
0 |
|
ND1 |
Hỗ trợ đất ở |
1.840 |
1.840 |
|
|
ND2 |
Hỗ trợ Nhà ở |
14.040 |
14.040 |
|
|
ND3 |
Hỗ trợ đất sản xuất |
21.758 |
21.758 |
|
|
ND4 |
Hỗ trợ Cấp nước sinh hoạt TT |
59.238 |
59.238 |
|
|
ND5 |
Nội dung hỗ trợ chuyển đổi nghề và hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán |
|
|
|
|
II |
Dự án 2: Quy hoạch sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
134.409 |
134.409 |
0 |
|
ND1 |
Hỗ trợ xây dựng điểm SXDC tập trung |
57.174 |
57.174 |
|
|
ND2 |
Hỗ trợ SXDC xen ghép |
77.235 |
77.235 |
|
|
ND3 |
Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình |
|
|
|
|
ND4 |
Hỗ trợ địa bàn bố trí dân xen ghép |
|
|
|
|
III |
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
28.733 |
28.733 |
0 |
|
TDA1 |
Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân |
|
|
|
|
TDA2 |
Hỗ trợ phát triển SX theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTTS&MN |
28.733 |
28.733 |
0 |
|
ND1 |
Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị |
|
|
|
|
ND2 |
Hỗ trợ đầu tư phát triển vùng dược liệu quý |
28.733 |
28.733 |
|
|
ND3 |
Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|
|
|
IV |
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc |
1.706.790 |
1.112.930 |
593.860 |
|
ND1 |
Đầu tư Đường đến trung tâm xã, đường liên xã |
647.895 |
240.000 |
407.895 |
|
ND2 |
Đầu tư Chợ nông thôn |
24.300 |
13.200 |
11.100 |
|
ND3 |
Đầu tư Trạm y tế xã |
5.350 |
4.000 |
1.350 |
|
ND4 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu cấp xã |
1.029.245 |
855.730 |
173.515 |
|
ND5 |
Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn ĐBKK và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước. |
|
|
|
|
V |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
559.232 |
421.185 |
138.047 |
|
TDA1 |
Đối mới hoạt động củng cố phát triển các trường PTDTNT, PTDTBT và xóa mù chữ cho người dân vùng ĐB DTTS |
559.232 |
421.185 |
138.047 |
|
TDA2 |
Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. |
|
|
|
|
TDA3 |
Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thanh niên vùng dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|
|
|
TDA4 |
Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp |
|
|
|
|
VI |
DỰ ÁN 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch |
72.278 |
72.278 |
0 |
|
ND1 |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một điểm đến du lịch tiêu biểu |
16.000 |
16.000 |
|
|
ND2 |
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một làng, bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số |
44.300 |
44.300 |
|
|
ND3 |
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số |
11.978 |
11.978 |
|
|
ND4 |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
|
|
|
ND5 |
Hỗ trợ xây dựng mỗi một mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch |
|
|
|
|
VII |
DỰ ÁN 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em |
55.000 |
29.985 |
25.015 |
|
ND1 |
Đầu tư trung tâm y tế huyện (Si ma Cai) |
55.000 |
29.985 |
25.015 |
|
VIII |
DỰ ÁN 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em |
0 |
|
|
|
IX |
DỰ ÁN 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn |
128.928 |
128.928 |
0 |
|
TDA1 |
Đầu tư tạo sinh kế bền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù |
128.928 |
128.928 |
0 |
|
TDA2 |
Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS và MN |
|
|
|
|
X |
DỰ ÁN 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và MN. Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chương trình |
33.445 |
33.445 |
0 |
|
TDA1 |
Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; ứng dụng CNTT hỗ trợ phát triển KT- XH và đảm bảo trật tự vùng ĐB DTTS và MN |
|
|
|
|
TDA2 |
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
33.445 |
33.445 |
|
|
TDA3 |
Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện chương trình |
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.