HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2019/NQ-HĐND |
Hải Dương, ngày 12 tháng 12 năm 2019 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2018/NQ-HĐND NGÀY 11/7/2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH HẢI DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Xét Tờ trình số 116 /TTr-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thao luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung, mục tiêu đến năm 2020 của Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 như sau:
- Điều chỉnh diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt ít nhất 28,5m2 sàn/người, trong đó: tại đô thị đạt 35m2 sàn/người, tại nông thôn đạt 27m2 sàn/người.
- Bổ sung tổng diện tích sàn nhà ở toàn tỉnh đến năm 2020 là 12.229.736 m2.
- Không xây dựng mới nhà ở sinh viên, nhà ở công vụ.
- Các mục tiêu cho nhóm đối tượng xã hội khác: huy động nguồn lực nhằm đạt mục tiêu đã đề ra.
- Từng bước nâng cao chất lượng nhà ở cho người dân trong tương lai (nâng cao tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố tiến tới xóa bỏ nhà thiếu kiên cố; tăng số m2 sàn nhà ở bình quân đầu người); Thích ứng với thực tiễn vận hành nhưng phải đảm bảo bình ổn thị trường bất động sản nhà đất.
Điều 2. Nguyên tắc, điều kiện và trình tự thực hiện đối với các dự án bổ sung Chương trình:
- Cho phép tính toán nguồn cung quỹ đất ở tại các dự án khu dân cư, khu đô thị, điểm dân cư nông thôn tại các địa phương lớn hơn diện tích đất ở tối thiểu để xây dựng nhà ở theo tính toán Chương trình nhưng không vượt diện tích đất ở theo Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của tỉnh đã được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 87/NQ-CP ngày 07/10/2019 về việc điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Hải Dương (có phụ lục kèm theo).
- Đối với những địa phương đã thực hiện vượt nhu cầu nhà ở tối đa: Chỉ cho phép bổ sung vào Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở những dự án có ý nghĩa quan trọng, cấp thiết để phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và phải được cơ quan chuyên môn xem xét báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận.
- Cho phép một số dự án đặc thù như: khu đô thị, du lịch, dịch vụ, nghỉ dưỡng với tầm cỡ, quy mô và sức thu hút cấp vùng, cấp quốc gia được tính toán thêm lượng đất ở ngoài nhu cầu đất ở của địa phương nhằm mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội chung của Tỉnh và khu vực.
- Trường hợp trong nội dung kế hoạch có quy định về sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho phát triển nhà ở thì Ủy ban nhân dân tỉnh phải xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp về kế hoạch sử dụng vốn trước khi phê duyệt.
Điều 3: Giao UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 4: Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận : |
CHỦ TỊCH |
BẢNG DIỆN TÍCH ĐẤT Ở PHÁT TRIỂN NĂM 2020 CỦA
CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
TT |
Địa phương |
Diện tích đất ở phát triển |
Nguồn cung tại các dự án đủ điều kiện xây dựng nhà ở đến năm 2020 (ha) |
Tổng diện tích đất ở tại các dự án đã và đang triển khai thực hiện (ha) |
Diện tích đất ở tối đa được phép bổ sung Chương trình (ha) |
||||
Diện tích đất tối thiểu để xây dựng nhà ở theo tính toán đến năm 2020 (ha) |
Hệ số |
Tổng diện tích ở đất tối đa để XD nhà ở đến năm 2020 (ha) |
Vốn khác |
Vốn ngân sách |
Tổng |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=3+4 |
6 |
7 |
8=6+7 |
9 |
10=5-9 |
1 |
Thành phố Hải Dương |
159,59 |
2,3 |
367,06 |
119,41 |
8,26 |
127,67 |
260,71 |
106,35 |
2 |
Thành phố Chí Linh |
89,03 |
2,0 |
178,06 |
36,73 |
3,42 |
40,15 |
107,02 |
71,04 |
3 |
Thị xã Kinh Môn |
62,15 |
2,0 |
124,31 |
13,01 |
11,17 |
24,18 |
67,2 |
57,11 |
4 |
Huyện Cẩm Giàng |
85,44 |
1,5 |
128,15 |
20,95 |
6,04 |
26,99 |
96,82 |
31,33 |
5 |
Huyện Bình Giang |
65,73 |
1,5 |
98,59 |
14,21 |
12,206 |
26,42 |
72,29 |
26,30 |
6 |
Huyện Gia Lộc |
62,38 |
1,5 |
93,57 |
9,03 |
21,84 |
30,87 |
68,52 |
25,05 |
7 |
Huyện Tứ Kỳ |
35,94 |
1,5 |
53,91 |
1,8 |
9 |
10,8 |
12,28 |
41,63 |
8 |
Huyện Ninh Giang |
29,63 |
1,5 |
44,45 |
4,94 |
5,91 |
10,86 |
19,72 |
24,73 |
9 |
Huyện Thanh Miện |
63,16 |
1,5 |
94,74 |
4,28 |
12,23 |
16,51 |
59,7 |
35,04 |
10 |
Huyện Nam Sách |
41,31 |
1,5 |
61,96 |
7,07 |
14,13 |
21,2 |
33,08 |
28,88 |
11 |
Huyện Thanh Hà |
42,08 |
1,5 |
63,11 |
0,46 |
4,88 |
5,34 |
25,15 |
37,96 |
12 |
Huyện Kim Thành |
43,92 |
1,5 |
65,89 |
2,55 |
15,47 |
18,02 |
35,08 |
30,81 |
|
Tổng |
780,36 |
|
1.373,8 |
|
|
468,66 |
857,57 |
516,23 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.