HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2016/NQ-HĐND |
Hậu Giang, ngày 31 tháng 10 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 33/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 172/TTr-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê duyệt Đề án Tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và đảm bảo chế độ, chính sách lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Mục tiêu
a) Xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ (DQTV) có số lượng phù hợp; tổ chức biên chế tinh gọn, hợp lý theo Thông tư số 33/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ; trang bị vũ khí đúng theo quy định; lấy chất lượng chính trị và độ tin cậy làm cơ sở.
b) Đến năm 2020 có 100% Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự (CHQS) cấp xã được đào tạo và tốt nghiệp trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở; có 50% đến 60% đạt trình độ cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở.
c) Xây dựng Chi bộ Quân sự xã, phường, thị trấn đạt tỷ lệ đảng viên, đoàn viên trong lực lượng DQTV cụ thể như:
- Đảng viên trong lực lượng DQTV đạt tỷ lệ 24% trở lên. Trong đó: Đảng viên trong lực lượng dân quân đạt 18% trở lên; Đảng viên trong lực lượng tự vệ đạt 6% trở lên.
- Đoàn viên trong lực lượng DQTV đạt tỷ lệ 70% đến 75%. Trong đó: Đoàn viên trong lực lượng Dân quân đạt tỷ lệ 65% đến 70%; Đoàn viên trong lực lượng Tự vệ đạt tỷ lệ 10%.
- Xây dựng Chi bộ Quân sự xã, phường, thị trấn có Chi ủy đạt tỷ lệ từ 90% trở lên trên tổng số Chi bộ.
- Xây dựng có chất lượng cán bộ DQTV.
- Bổ nhiệm cán bộ Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng các đơn vị DQTV nếu chưa là đảng viên thì phải bảo đảm về lịch sử chính trị, trình độ văn hóa đủ điều kiện kết nạp Đảng.
- Bổ nhiệm cán bộ Ban CHQS cấp xã, Ban CHQS cơ quan, tổ chức cơ sở, Ấp đội trưởng, Khu đội trưởng, Trung đội trưởng dân quân cơ động, dân quân binh chủng, dân quân tại chỗ, Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng dân quân cơ động, dân quân binh chủng phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Công dân được kết nạp vào lực lượng DQTV phải có đủ điều kiện về lịch sử chính trị, đạo đức, sức khỏe; trình độ học vấn từ lớp 5 trở lên.
2. Nhiệm vụ
a) Đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và đảm bảo chế độ chính sách lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2020 là cơ sở pháp lý để cấp ủy, chính quyền địa phương lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Luật DQTV và các văn bản quy phạm pháp luật về DQTV.
b) Xây dựng lực lượng DQTV đảm bảo đúng quy mô, tổ chức theo các trạng thái sẵn sàng chiến đấu, tổ chức biên chế đúng các thành phần lực lượng, nâng cao chất lượng về mọi mặt, có độ tin cậy cao đủ khả năng bảo vệ Đảng, bảo vệ chính quyền, bảo vệ tính mạng và tài sản của Nhân dân, tài sản của Nhà nước.
c) Lực lượng DQTV phối hợp với Công an hoạt động giữ vững tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, trấn áp biểu tình, bạo loạn bảo vệ hiện trường tại cơ sở, làm nòng cốt cho phong trào toàn dân đánh giặc, thực hiện tốt công tác vận động quần chúng, dưới sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền cơ sở phối hợp cùng các ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể và các lực lượng tham gia, phòng chống, khắc phục thiên tai, địch họa, tìm kiếm cứu nạn, tuyên truyền vận động quần chúng nhân dân chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương.
d) Đảm bảo các chế độ chính sách cho lực lượng DQTV đúng quy định của pháp luật, nâng cao đời sống vật chất tinh thần, bảo đảm tính công bằng xã hội, tạo lòng tin vững chắc cho cán bộ, chiến sỹ lực lượng DQTV, khẳng định quan điểm, chủ trương đúng đắn của Tỉnh ủy, HĐND, UBND đối với lực LLVT quần chúng trong tình hình mới.
3. Tổ chức xây dựng, đào tạo cán bộ quân sự cơ sở, huấn luyện, diễn tập và hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ.
a) Thường xuyên kiện toàn Ban CHQS cấp xã, Ban CHQS cơ quan, tổ chức đủ 05 đồng chí; cán bộ quản lý chỉ huy đơn vị DQTV gồm: Ban Chỉ huy Đại đội, Trung đội trưởng, Tiểu đội trưởng, Khẩu đội trưởng, Ấp đội trưởng, Khu đội trưởng, Tổ trưởng.
b) Hàng năm tổ chức tuyển chọn cán bộ quân sự cơ sở để thi tuyển đại học, cao đẳng quân sự cơ sở hệ chính quy và liên thông cao đẳng theo chỉ tiêu chiêu sinh của Bộ Quốc phòng, Quân khu 9. Kinh phí đào tạo đề nghị Trung ương và địa phương hỗ trợ.
c) Trên cơ sở nhu cầu thực tế để tổ chức đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở tại Trường Quân sự tỉnh. Kinh phí đào tạo do ngân sách tỉnh bảo đảm theo Luật Ngân sách Nhà nước.
d) Thực hiện huấn luyện, diễn tập và hoạt động của lực lượng DQTV của Đề án theo Thông tư số 02/2016/TT-BQP ngày 08 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về quy định chương trình tập huấn, huấn luyện và tổ chức diễn tập, hội thi, hội thao DQTV.
4. Chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ
a) Chế độ trợ cấp ngày công lao động
- Cán bộ, chiến sỹ dân quân được huy động huấn luyện, làm nhiệm vụ, cấp nào có thẩm quyền ra quyết định huy động thì cấp đó chịu trách nhiệm chi trả.
- Mức chi trả trợ cấp ngày công lao động cho dân quân tham gia huấn luyện, làm nhiệm vụ được tính bằng hệ số 0,08 mức lương cơ sở tại thời điểm điều động.
- Cán bộ, chiến sỹ tự vệ tham gia huấn luyện, làm nhiệm vụ được hưởng các chế độ theo Khoản 3 Điều 47 Luật Dân quân tự vệ.
b) Chế độ phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, tiền ăn, công tác phí, trợ cấp của Chỉ huy phó Ban CHQS cấp xã; phụ cấp của Ấp đội trưởng, Khu đội trưởng; hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại cho Dân quân tự vệ
- Chỉ huy phó Ban CHQS cấp xã được hưởng các chế độ theo Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ.
- Ấp đội trưởng, Khu đội trưởng được hưởng chế độ phụ cấp: Thực hiện theo Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực và Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực.
- Dân quân cơ động, dân quân tại chỗ làm nhiệm vụ theo quy định tại Điều 8, Điều 44 Luật Dân quân tự vệ được hưởng chế độ theo Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ.
c) Phụ cấp trách nhiệm, quản lý, chỉ huy đơn vị; phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự: Thực hiện theo Điều 16, Điều 19 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ.
d) Chế độ phụ cấp thâm niên: Thực hiện theo Điều 18 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ, chỉ áp dụng với chức danh Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban CHQS cấp xã.
đ) Chế độ chính sách đối với Dân quân bị ốm đau, tai nạn, bị chết, bị thương hoặc hy sinh trong khi làm nhiệm vụ; bảo đảm trang phục, báo Quân đội nhân dân cho DQTV; vật chất, phòng làm việc của Ban CHQS cấp xã thực hiện theo Điều 15, Điều 21, Điều 22, Điều 23 và Điều 24 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ.
e) Đầu tư xây dựng, sửa chữa trụ sở làm việc, mua sắm trang thiết bị cho Ban CHQS cấp xã theo Điều 8 Thông tư số 33/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; sản xuất vũ khí tự tạo, mua sắm công cụ hỗ trợ, sửa chữa các phương tiện thiết yếu trang bị cho DQTV; Xây dựng thao trường, bãi tập phục vụ cho nhiệm vụ huấn luyện, diễn tập, hội thao, hội thi.
g) Đảm bảo đầy đủ, kịp thời chế độ, chính sách, trang phục, trang thiết bị cơ sở vật chất, nơi làm việc cho lực lượng DQTV theo Luật Dân quân tự vệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Dân quân tự vệ.
Khi các văn bản quy định về chế độ chính sách đảm bảo cho lực lượng DQTV được dẫn chiếu để áp dụng tại Khoản này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Ngân sách bảo đảm thực hiện Đề án Tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và đảm bảo chế độ, chính sách lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016 - 2020.
Kinh phí thực hiện Đề án được bảo đảm từ ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định có liên quan. Hàng năm, Bộ CHQS tỉnh phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí thực hiện Đề án theo phân cấp ngân sách Nhà nước và xin Trung ương hỗ trợ ngân sách theo Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện Luật Dân quân tự vệ
- Đảm bảo kinh phí cho việc đăng ký, quản lý, tổ chức, huấn luyện, hoạt động của DQTV thuộc quyền, tuyên truyền pháp luật về DQTV.
- Đảm bảo phụ cấp cho cán bộ chỉ huy đơn vị DQTV do tỉnh quản lý.
- Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, kiến thức quốc phòng, an ninh cho cán bộ DQTV thuộc quyền.
- Đào tạo cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
- Trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn và các chi phí cho hoạt động của DQTV được huy động, điều động làm nhiệm vụ, huấn luyện theo thẩm quyền của Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.
- Mua sắm trang phục của cán bộ, chiến sĩ dân quân nòng cốt do tỉnh quản lý.
- Đảm bảo chế độ, chính sách đối với DQTV do tỉnh quản lý theo quy định tại Điều 51 của Luật Dân quân tự vệ.
- Đảm bảo chính sách ưu đãi đối với DQTV khi làm nhiệm vụ ở vùng đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
- Đảm bảo cơ sở vật chất cho việc thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, quân sự, tập huấn, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập, hoạt động thông tin tuyên truyền, hoạt động Ngày truyền thống của DQTV do tỉnh tổ chức.
- Vận chuyển, sửa chữa, bảo quản trang bị, vũ khí, đầu tư sản xuất vũ khí tự tạo, mua sắm công cụ hỗ trợ và các phương tiện thiết yếu để trang bị cho DQTV phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ.
- Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; sơ, tổng kết, khen thưởng, xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền về công tác DQTV.
- Các khoản chi khác cho DQTV thuộc tỉnh.
- Đảm bảo kinh phí cho việc đăng ký, quản lý, tổ chức, huấn luyện, hoạt động của DQTV thuộc quyền, tuyên truyền pháp luật về DQTV.
- Đảm bảo phụ cấp cho cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức cơ sở và cán bộ chỉ huy đơn vị DQTV do cấp huyện quản lý.
- Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, kiến thức quốc phòng, an ninh cho cán bộ DQTV thuộc quyền.
- Trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn và các chi phí cho hoạt động của DQTV được huy động, điều động làm nhiệm vụ, huấn luyện theo thẩm quyền của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
- Đảm bảo cho các đơn vị dân quân thường trực; chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ dân quân thường trực.
- Mua sắm trang phục của cán bộ, chiến sĩ dân quân nòng cốt do cấp huyện quản lý.
- Đảm bảo chế độ, chính sách đối với DQTV do cấp huyện quản lý theo quy định tại Điều 51 của Luật Dân quân tự vệ.
- Đảm bảo chính sách ưu đãi đối với DQTV khi làm nhiệm vụ ở vùng đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
- Đảm bảo cơ sở vật chất cho việc thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, quân sự, tập huấn, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập, hoạt động thông tin tuyên truyền, hoạt động Ngày truyền thống của DQTV do cấp huyện tổ chức.
- Vận chuyển, sửa chữa, bảo quản trang bị, vũ khí, đầu tư sản xuất vũ khí tự tạo, mua sắm công cụ hỗ trợ và các phương tiện thiết yếu để trang bị cho DQTV phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ.
- Xây dựng mới, sửa chữa lớn kho tàng, công trình chiến đấu; nơi ở của dân quân thường trực; trụ sở hoặc nơi làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
- Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; sơ, tổng kết, khen thưởng, xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền về công tác DQTV.
- Các khoản chi khác cho dân quân tự vệ thuộc cấp huyện.
- Đảm bảo kinh phí cho việc đăng ký, quản lý, tổ chức, huấn luyện, hoạt động của DQTV thuộc quyền, tuyên truyền pháp luật về DQTV.
- Đảm bảo phụ cấp cho cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, Ấp đội trưởng và cán bộ chỉ huy đơn vị DQTV do cấp xã quản lý.
- Tổ chức hội nghị về công tác DQTV.
- Trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn và các chi phí cho hoạt động của DQTV được huy động, điều động làm nhiệm vụ theo thẩm quyền của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
- Đảm bảo cho các đơn vị dân quân thường trực; chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ dân quân thường trực.
- Mua sắm trang phục của cán bộ, chiến sĩ dân quân nòng cốt do cấp xã quản lý.
- Đảm bảo chế độ, chính sách đối với DQTV do cấp xã quản lý theo quy định tại Điều 51 của Luật Dân quân tự vệ.
- Đảm bảo chính sách ưu đãi đối với DQTV khi làm nhiệm vụ ở vùng đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
- Đảm bảo kinh phí cho hoạt động thông tin tuyên truyền, hoạt động Ngày truyền thống của DQTV do cấp xã tổ chức.
- Vận chuyển, sửa chữa, bảo quản trang bị, vũ khí, đầu tư sản xuất vũ khí tự tạo, mua sắm công cụ hỗ trợ và các phương tiện thiết yếu để trang bị cho DQTV phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ.
- Sửa chữa thường xuyên kho tàng, công trình chiến đấu; nơi ở của dân quân thường trực; trụ sở hoặc nơi làm việc của Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
- Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; sơ, tổng kết, khen thưởng, xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền về công tác DQTV.
- Các khoản chi khác cho DQTV thuộc cấp xã.
4. Nhiệm vụ chi của cơ quan, tổ chức cơ sở
Thực hiện theo quy định tại Điều 55 của Luật Dân quân tự vệ.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về Quy định phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách thực hiện Luật Dân quân tự vệ và một số chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh về phê chuẩn Đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động của lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 31 tháng 10 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 11 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.