HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2015/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH VÀ PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 đã được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Sau khi xem xét Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán ngân sách và phân bổ chi ngân sách tỉnh năm 2016; Báo cáo thẩm tra số 47/BCTT-KT&NS ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách năm 2016 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 5.932.023 triệu đồng
Trong đó:
a. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
: 990.000 triệu đồng |
b. Thu từ nội địa |
: 4.420.000 triệu đồng |
c. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
: 90.000 triệu đồng |
d. Các khoản ghi thu - ghi chi để lại đơn vị quản lý qua ngân sách nhà nước |
: 30.000 triệu đồng |
đ. Thu chuyển nguồn |
: 102.023 triệu đồng |
e. Thu vay và tạm ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước |
: 300.000 triệu đồng |
2. Tổng chi ngân sách địa phương |
: 8.307.551 triệu đồng |
Bao gồm: |
|
a. Chi cân đối ngân sách địa phương |
: 7.887.551 triệu đồng |
Trong đó: |
|
- Chi đầu tư phát triển |
: 1.199.600 triệu đồng |
- Chi thường xuyên |
: 5.003.640 triệu đồng |
- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính |
: 1.360 triệu đồng |
- Dự phòng chi |
: 126.540 triệu đồng |
- Chi theo mục tiêu |
: 1.556.411 triệu đồng |
b. Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
: 90.000 triệu đồng |
c. Các khoản ghi thu - ghi chi để lại đơn vị quản lý qua ngân sách nhà nước |
: 30.000 triệu đồng |
d. Chi từ nguồn vốn vay và tạm ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước |
: 300.000 triệu đồng |
Điều 2. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách và phân bổ chi ngân sách tỉnh năm 2016 (Có Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 kèm theo).
Điều 3. Về định mức phân bổ chi ngân sách
1. Chi đầu tư phát triển
Thực hiện theo Nghị quyết số 15/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X kỳ họp thứ 18 về các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách đầu tư tập trung của tỉnh và quy định mức hỗ trợ từ nguồn vốn của tỉnh giai đoạn 2011 - 2015.
2. Chi thường xuyên
a. Ngân sách tỉnh:
Thực hiện theo Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá XI kỳ họp thứ 10 về dự toán ngân sách và phân bổ chi ngân sách tỉnh năm 2015 và có bổ sung nguồn để đảm bảo mức tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng (áp dụng theo định mức chi như năm 2015).
b. Ngân sách huyện, thị xã, thành phố:
Căn cứ khả năng nguồn thu và nhiệm vụ chi ngân sách năm 2016, Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định định mức và mức phân bổ chi ngân sách năm 2016 của cấp mình cho từng lĩnh vực, từng đơn vị trực thuộc và từng xã, phường, thị trấn. Chi thường xuyên ngân sách năm 2016 đảm bảo mức tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng, trong đó, yêu cầu phải đảm bảo mức chi ngân sách đối với lĩnh vực giáo dục - đào tạo, khoa học công nghệ không thấp hơn mức Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
1. Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương: Thực hiện theo Nghị quyết số 19/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 12 sửa đổi, bổ sung Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011 - 2015 áp dụng cho năm ngân sách 2016.
2. Ổn định số bổ sung cân đối (không kể số bổ sung mục tiêu) từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố theo Nghị quyết số 22/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 10 về dự toán ngân sách và phân bổ chi ngân sách tỉnh năm 2015.
Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nêu trong Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách năm 2016 và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời nhấn mạnh một số nhiệm vụ, biện pháp sau đây:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao và chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện dự toán ngân sách năm 2016 đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
2. Quản lý chặt chẽ các nguồn thu phát sinh trên địa bàn để đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; đồng thời, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm minh các hành vi buôn lậu, trốn thuế, nợ đọng thuế, chống thất thu ngân sách nhà nước.
3. Triệt để tiết kiệm chi đi đôi với nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tài sản nhà nước để tăng cường cho đầu tư phát triển. Ưu tiên trả nợ vay, vốn đối ứng thực hiện các dự án công trình đầu tư từ nguồn vốn ODA, thanh toán khối lượng đã hoàn thành từ các năm trước chuyển sang, các công trình chuyển tiếp, bố trí vốn cho quy hoạch, giải phóng mặt bằng, vốn cho các công trình phục vụ an ninh - quốc phòng, xây dựng một số công trình cấp thiết về kinh tế - xã hội, sớm đưa các công trình vào sử dụng, đem lại hiệu quả, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, rà soát lại các dự án đầu tư; nếu không đủ thủ tục thì đình chỉ để bố trí vốn cho các công trình khác có đủ thủ tục và có khả năng thi công nhanh, bảo đảm chất lượng công trình, sớm đưa vào sử dụng để phát huy hiệu quả.
5. Đối với khoản dự phòng ngân sách: thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
6. Căn cứ nhu cầu vốn cần thiết cho các công trình quan trọng của tỉnh và quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách nhà nước, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thỏa thuận với Trường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để vay vốn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam và tạm ứng vốn tồn ngân Kho bạc Nhà nước.
7. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện chế độ công khai ngân sách nhà nước theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính.
Điều 6. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 7. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 25 tháng 12 năm 2015; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016./.
|
CHỦ
TỊCH |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)
Đơn vị tính: Triệu đồng
NỘI DUNG THU |
Dự toán năm 2016 |
|
Ngân sách nhà nước |
Ngân sách địa phương |
|
1 |
2 |
3 |
A-TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III+IV+V) |
5.632.023 |
4.557.523 |
I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU |
990.000 |
|
1. Thuế xuất, nhập khẩu, TTĐB và BVMT hàng hóa NK |
533.000 |
|
2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu |
457.000 |
|
II. THU NỘI ĐỊA |
4.420.000 |
4.335.500 |
Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất |
3.750.000 |
3.665.500 |
1. Thu từ DNNN Trung ương |
540.000 |
539.900 |
- Thuế giá trị gia tăng |
401.480 |
401.480 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
123.000 |
123.000 |
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước |
100 |
100 |
- Thuế tài nguyên |
15.000 |
15.000 |
- Thuế môn bài |
320 |
320 |
- Thu hồi vốn và thu khác |
100 |
|
2. Thu từ DNNN địa phương |
285.000 |
285.000 |
- Thuế giá trị gia tăng |
147.010 |
147.010 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
115.000 |
115.000 |
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước |
50 |
50 |
- Thuế tài nguyên |
22.000 |
22.000 |
- Thuế môn bài |
340 |
340 |
- Thu hồi vốn và thu khác |
600 |
600 |
3. Thu từ DN có vốn ĐT nước ngoài |
138.000 |
136.500 |
- Thuế giá trị gia tăng |
51.100 |
51.100 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
85.000 |
85.000 |
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước |
100 |
100 |
- Thuế tài nguyên |
150 |
150 |
- Thuế môn bài |
150 |
150 |
- Các khoản thu khác |
1.500 |
|
4. Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh |
1.625.500 |
1.625.500 |
- Thuế giá trị gia tăng |
1.160.640 |
1.160.640 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
190.000 |
190.000 |
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước |
204.360 |
204.360 |
- Thuế tài nguyên |
36.000 |
36.000 |
- Thuế môn bài |
19.500 |
19.500 |
- Thu khác ngoài quốc doanh |
15.000 |
15.000 |
5. Lệ phí trước bạ |
190.000 |
190.000 |
6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
11.500 |
11.500 |
7. Thuế thu nhập cá nhân |
160.000 |
160.000 |
8. Thuế bảo vệ môi trường |
390.000 |
390.000 |
9. Thu phí và lệ phí |
85.000 |
56.000 |
- Phí, lệ phí trung ương |
29.000 |
|
- Phí, lệ phí địa phương |
56.000 |
56.000 |
Bao gồm: + Phí BVMT khai thác khoáng sản |
20.000 |
20.000 |
+ Các loại phí, lệ phí còn lại |
36.000 |
36.000 |
10.Tiền sử dụng đất |
670.000 |
670.000 |
11. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước |
100.000 |
100.000 |
12. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
60.000 |
37.600 |
- Trung ương cấp phép |
32.000 |
9.600 |
- Địa phương cấp phép |
28.000 |
28.000 |
13. Thu tại xã |
60.000 |
60.000 |
14. Thu khác |
105.000 |
73.500 |
Bao gồm: + Thu phạt vi pham ATGT |
45.000 |
13.500 |
+ Thu khác còn lại |
60.000 |
60.000 |
III. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XỔ SỐ KIẾN THIẾT |
90.000 |
90.000 |
IV. CÁC KHOẢN GHI THU - GHI CHI NSNN |
30.000 |
30.000 |
* Thu học phí |
30.000 |
30.000 |
V. THU CHUYỂN NGUỒN |
102.023 |
102.023 |
B-THU VAY VÀ TẠM ỨNG NGÂN SÁCH |
300.000 |
300.000 |
1. Vay Ngân hàng Phát triển |
100.000 |
100.000 |
2. Tạm ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước |
200.000 |
200.000 |
C- THU BỔ SUNG TỪ NS TRUNG ƯƠNG |
|
3.450.028 |
1. Bổ sung cân đối ổn định |
|
1.286.636 |
2. Bổ sung có mục tiêu |
|
1.550.306 |
3. Bổ sung để thực hiện tiền lương tối thiểu chung đến mức 1.050.000 đồng/tháng và mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng |
|
613.086 |
* TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯNG |
|
8.307.551 |
I. Các khoản thu cân đối NSĐP |
|
4.557.523 |
1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100% |
|
1.307.660 |
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ |
|
3.027.840 |
3. Thu xổ số kiến thiết |
|
90.000 |
4. Các khoản ghi thu - chi chi |
|
30.000 |
5. Thu chuyển nguồn từ tăng thu 2015 |
|
102.023 |
II. Thu vay và tạm ứng tồn ngân KBNN |
|
300.000 |
III. Ngân sách Trung ương bổ sung |
|
3.450.028 |
1. Bổ sung cân đối ổn định |
|
1.286.636 |
2. Bổ sung có mục tiêu |
|
1.550.306 |
3. Bổ sung để thực hiện tiền lương tối thiểu chung đến mức 1.050.000 đồng/tháng và mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng |
|
613.086 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)
Đơn vị tính: Triệu đồng
NỘI DUNG CHI |
Dự toán năm 2016 |
|
||
Tổng số chi ngân sách địa phương giao |
Chia ra |
|
||
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (1) |
|||
TỔNG CHI NSĐP (A+B+C+D) |
8.307.551 |
4.476.659 |
3.830.892 |
|
A- CHI CÂN ĐỐI NS ĐỊA PHƯƠNG |
7.887.551 |
4.066.659 |
3.820.892 |
|
I. Chi đầu tư phát triển: |
1.199.600 |
872.000 |
327.600 |
|
1. Chi đầu tư xây dựng vốn trong nước |
506.600 |
399.000 |
107.600 |
|
Bao gồm: |
|
|
|
|
- Trả nợ vay gốc vay, tạm ứng tồn ngân Kho bạc nhà nước |
216.400 |
216.400 |
|
|
- Chi đầu tư còn lại |
290.200 |
182.600 |
107.600 |
|
2. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
670.000 |
450.000 |
220.000 |
|
Bao gồm: |
|
|
|
|
- Trả nợ vay gốc vay, tạm ứng và phí tạm ứng tồn ngân Kho bạc nhà nước |
324.600 |
324.600 |
|
|
- Chi lập quỹ phát triển đất theo Nghị định số 69/2009/NĐ-CP |
35.000 |
35.000 |
|
|
- Chi đầu tư còn lại |
310.400 |
90.400 |
220.000 |
|
3. Chi đầu tư từ nguồn vốn khác |
23.000 |
23.000 |
|
|
II. Chi thường xuyên (2) |
5.003.640 |
2.160.689 |
2.842.951 |
|
1. Chi trợ giá các mặt hàng chính sách |
18.760 |
14.150 |
4.610 |
|
2. Chi sự nghiệp kinh tế |
407.488 |
261.167 |
146.321 |
|
3. Sự nghiệp bảo vệ môi trường (3) |
35.041 |
8.941 |
26.100 |
|
4. Chi sự nghiệp giáo dục |
2.421.600 |
490.955 |
1.930.645 |
|
5. Chi sự nghiệp đào tạo |
99.725 |
89.609 |
10.116 |
|
6. Chi sự nghiệp y tế |
623.557 |
623.557 |
|
|
7. Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ |
42.770 |
39.730 |
3.040 |
|
8. Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin |
75.695 |
57.035 |
18.660 |
|
9. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình |
27.609 |
13.979 |
13.630 |
|
10. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao |
37.472 |
29.578 |
7.894 |
|
11. Chi đảm bảo xã hội |
94.436 |
48.062 |
46.374 |
|
12. Chi quản lý hành chính |
933.873 |
338.200 |
595.673 |
|
13. Chi an ninh |
25.622 |
13.971 |
11.651 |
|
14. Chi quốc phòng |
69.919 |
54.037 |
15.882 |
|
15. Chi khác ngân sách |
90.073 |
77.718 |
12.355 |
|
III. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.360 |
1.360 |
|
|
IV. Dự phòng |
126.540 |
61.830 |
64.710 |
|
V. Chi theo mục tiêu |
1.556.411 |
970.780 |
585.631 |
|
1. Chương trình mục tiêu Quốc gia |
201.205 |
201.205 |
|
|
2. Bổ sung mục tiêu |
1.355.206 |
769.575 |
585.631 |
|
B- CHI TỪ NGUỒN THU XS KIẾN THIẾT |
90.000 |
90.000 |
|
|
C- CÁC KHOẢN GHI THU-GHI CHI |
30.000 |
20.000 |
10.000 |
|
* Học phí |
30.000 |
20.000 |
10.000 |
|
D- CHI ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN VAY, TẠM ỨNG |
300.000 |
300.000 |
|
|
1. Ứng tồn ngân kho bạc Nhà nước |
200.000 |
200.000 |
|
|
2 . Vay Ngân hàng Phát triển |
100.000 |
100.000 |
|
|
Ghi chú:
(1): Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố bao gồm chi ngân sách xã, phường, thị trấn.
(2): Dự toán chi thường xuyên năm 2016 được tính theo mức tiền lương cơ sở là 1.150.000 đồng/tháng.
Trong đó gồm:
- 10% tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương năm 2016.
- 10% tiết kiệm thêm (lần 2) chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương năm 2016.
(3): Trong đó, cấp vốn điều lệ cho Quỹ Bảo vệ môi trường 2.000 triệu đồng.
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số thứ tự |
NỘI DUNG |
Tổng số |
Trong đó |
|
Đầu tư phát triển |
Sự nghiệp |
|||
|
TỔNG SỐ (1) |
970.780 |
897.295 |
73.485 |
I |
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA (2) |
201.205 |
127.720 |
73.485 |
1 |
Chương trình xây dựng nông thôn mới |
38.800 |
18.100 |
20.700 |
2 |
Chương trình giảm nghèo bền vững |
162.405 |
109.620 |
52.785 |
II |
ĐẦU TƯ THEO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
769.575 |
769.575 |
|
1 |
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước (ODA) (3) |
342.000 |
342.000 |
|
2 |
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước |
427.575 |
427.575 |
|
Ghi chú:
(1): UBND tỉnh trình cấp thẩm quyền quyết định phân bổ cho dự án, công trình và các chương trình cụ thể theo quy định.
(2): Số tạm phân bổ; sau khi Chính phủ ban hành định mức phân bổ cụ thể sẽ thực hiện điều chỉnh, cân đối thêm kinh phí NSTW hỗ trợ cho từng địa phương.
(3): Thực hiện ghi thu - ghi chi trong phạm vi dự toán được giao. Riêng đối với Chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC) thực hiện trong phạm vi dự toán được giao và theo cơ chế tài chính trong nước.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.