HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2012/NQ-HĐND |
Yên Bái, ngày 20 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHOÁ XVII - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/TTLB-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26/01/2006 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính- Bộ Lao động thương binh & Xã hội bổ xung một số nội dung của Thông tư liên tịch số 14/TTLB ngày 30/9/1995 của liên bộ Bộ Y tế- Bộ Tài chính- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội- Ban vật giá Chính phủ hướng dẫn thu một phần viện phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/TTLB-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành khung giá tối đa một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 117/TTr-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đề nghị phê duyệt mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các vị Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1. Giá thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái, áp dụng theo Thông tư liên tịch số 04/TTLB-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành khung giá tối đa một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước, bao gồm 421 dịch vụ, trong đó:
a) Giá khám bệnh, giường bệnh
- Đối với các bệnh viện có phòng đủ tiêu chuẩn mức thu bằng giá tối đa; phòng không đủ tiêu chuẩn thu bằng 80% mức giá tối đa.
- Đối với trạm y tế: Giường bệnh tại trạm y tế xã bằng 83,3% mức tối đa; giá khám bệnh tại trạm y tế xã thu bằng 80% mức giá tối đa.
b) Giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
- 419 dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm theo quy định tại phần C, Thông tư 04 (không bao gồm mục C.4), trong đó:
- 50 dịch vụ thu bằng mức giá tối đa;
- 182 dịch vụ thu từ 81- 98% mức giá tối đa;
- 187 dịch vụ thu từ 64% đến dưới 81% mức giá tối đa (Phụ lục số 1).
- Các dịch vụ kỹ thuật theo quy định tại mục C.4 của Thông tư 04, gồm 449 dịch vụ kỹ thuật, trong đó:
- 174 dịch vụ thu mức từ 81 đến 85% mức giá tối đa;
- 48 dịch vụ thu bằng mức 80% đến dưới 81% mức giá tối đa;
- 227 dịch vụ thu thấp hơn 80% mức giá tối đa (Phụ lục số 2).
2. Danh mục 913 dịch vụ còn lại theo Thông tư số 03/TTLB-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26/01/2006 (đã trừ 80 dịch vụ bị bãi bỏ tại Thông tư Liên tịch số 04/TTLB-BYT-BTC).
- 753 dịch vụ mức giá thu bằng giá tối đa (Phụ lục số 3, số 4).
- 160 dịch vụ mức giá thu bằng 70% mức giá tối đa (Phụ lục số 5).
3. Mức thu giá các dịch vụ kỹ thuật được cơ quan chuyên môn cho phép thực hiện tại tuyến xã bằng 80% giá dịch vụ được phê duyệt tại các bệnh viện (Phụ lục số 6).
4. Các cấp chính quyền và các cơ quan liên quan trong quá trình triển khai thực hiện các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền việc thực hiện giá dịch vụ khám chữa bệnh, để tạo sự đồng thuận trong nhân dân. Thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ bảo hiểm y tế và nâng cao chất lượng dịch vụ y tế. Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực phục vụ công tác khám, chữa bệnh.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có sự biến động về giá thuốc, vật tư tiêu hao, an toàn quỹ bảo hiểm y tế, HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh điều chỉnh lại giá các dịch vụ khám chữa bệnh cho phù hợp và thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng Nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII - kỳ họp thứ 5 thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.