HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2011/NQ-HĐND |
Tiền Giang, ngày 15 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 212/TTr-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đề nghị ban hành Nghị quyết quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 40/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác các khoáng sản trên địa bàn tỉnh là: cát, đất các loại, than bùn, nước khoáng thiên nhiên và các loại khoáng sản khác.
2. Đối tượng nộp phí: các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
3. Mức thu phí
a) Mức thu phí được quy định cụ thể như sau:
Số thứ tự |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Cát vàng (cát xây, tô) |
m3 |
5.000 |
2 |
Các loại cát khác (cát san lấp,..) |
m3 |
4.000 |
3 |
Đất sét, đất làm gạch, ngói |
m3 |
2.000 |
4 |
Đất làm thạch cao |
m3 |
3.000 |
5 |
Đất làm cao lanh |
m3 |
7.000 |
6 |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
2.000 |
7 |
Than bùn |
tấn |
10.000 |
8 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
3.000 |
b) Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không kim loại tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản không kim loại tương ứng quy định tại điểm a, khoản 3, Điều này.
c) Trường hợp có phát hiện, khai thác thêm các loại khoáng sản khác với các loại khoáng sản không kim loại quy định tại khoản 1, Điều này giao Ủy ban nhân dân tỉnh thu với mức thu tối đa theo quy định của Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
4. Quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
a) Để lại 100% cho các huyện, thành phố, thị xã để thực hiện công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
b) Việc thu, nộp, cấp phát, sử dụng và quyết toán nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 183/2008/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012./.
|
CHỦ
TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.