HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2011/NQ-HĐND |
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 7 năm 2011 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005;
Căn cứ Luật Dạy nghề năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh số: 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số: 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số: 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số: 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Xét Tờ trình số: 50/TTr-UBND ngày 11/7/2011 của UBND tỉnh, về việc quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dụcthuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, như sau:
1. Mức thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà năm học 2011 - 2012 (Có Phụ lục số 01 kèm theo).
2. Mức thu học phí năm học 2011 - 2012 đối với hệ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý (Có Phụ lục số 02 kèm theo).
3. Mức thu học phí năm học 2011 - 2012 đối với trung cấp nghề, cao đẳng nghề thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý (Có Phụ lục số 03 kèm theo).
4. Từ năm học 2012 - 2013 trở đi, Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ vào khung học phí của Chính phủ quy định tại Khoản 1 Điều 11, Nghị định số: 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, để điều chỉnh mức học phí cụ thể hàng năm phù hợp với thực tế của các vùng ở địa phương trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
5. Mức thu học phí đối với chương trình chất lượng cao: Các trường mầm non, phổ thông công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí để trang trải chi phí đào tạo; hồ sơ mức thu học phí gửi Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động, Thương binh và xã hội tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, đồng thời phải thực hiện Quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
6. Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ chế độ chính sách hiện hành, quy định chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và quản lý, sử dụng học phí theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 2. Mức thu học phí quy định tại Điều 1 được thực hiện từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.
Bãi bỏ những qui định tại Nghị quyết số: 49/2001/NQ-HĐND ngày 27/7/2001 của HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 5 về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu tiền học phí, tiền xây dựng trường lớp thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên; Nghị quyết số: 15/2003/NQ-HĐND ngày 23/7/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X kỳ họp thứ 9 về việc điều chỉnh mức thu tiền học phí, tiền xây dựng trường lớp hệ quốc lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên; Nghị quyết số: 05/2005/NQ-HĐND ngày 11/8/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI kỳ họp thứ 4 về việc điều chỉnh, bổ sung 04 loại phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý không phù hợp với Nghị quyết này.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết theo qui định.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Văn hoá - xã hội, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2011./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
MỨC THU HỌC PHÍ CỦA GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ NĂM HỌC: 2011 - 2012
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Mức thu: 01 học sinh/ tháng
( đơn vị tính nghìn đồng)
CẤP HỌC, NGÀNH HỌC |
Các phường thuộc thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông công |
Thị trấn trung tâm các huyện; các xã nông thôn vùng trung du |
Các xã, thị trấn còn lại |
1. Nhà trẻ |
100.000 |
60.000 |
30.000 |
2. Mẫu giáo |
80.000 |
40.000 |
20.000 |
3. Trung học cơ sở (từ lớp 6 đến lớp 9) |
40.000 |
20.000 |
15.000 |
4. Trung học phổ thông, các lớp bổ túc văn hoá, giáo dục thường xuyên (từ lớp 10 đến lớp 12) |
50.000 |
35.000 |
20.000 |
5. Hướng nghiệp dạy nghề |
15.000 |
10.000 |
8.000 |
Ghi chú: Đối với cơ sở giáo dục phổ thông học phí được thu 9 tháng/năm học
MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐỐI VỚI HỆ CAO ĐẲNG,
TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Đồng/tháng/sinh viên
Tên mã ngành |
Hệ trung cấp chuyên nghiệp |
Hệ cao đẳng chuyên nghiệp |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
248.000 |
284.000 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
276.000 |
316.000 |
3. Y dược |
318.000 |
364.000 |
Ghi chú: Định kỳ đóng học phí 10 tháng/năm học.
MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐỐI VỚI TRUNG CẤP
NGHỀ, CAO ĐẲNG NGHỀ THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Đồng/tháng/sinh viên
Tên mã nghề |
Hệ Trung cấp |
Hệ Cao đẳng |
1. Báo chí và thông tin; pháp luật |
210.000 |
230.000 |
2. Toán và thống kê |
220.000 |
240.000 |
3. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội |
230.000 |
250.000 |
4. Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản |
270.000 |
310.000 |
5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân |
300.000 |
320.000 |
6. Nghệ thuật |
330.000 |
360.000 |
7. Sức khoẻ |
340.000 |
370.000 |
8. Thú y |
360.000 |
400.000 |
9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến |
370.000 |
410.000 |
10. An ninh, quốc phòng |
400.000 |
440.000 |
11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật |
430.000 |
470.000 |
12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường |
440.000 |
480.000 |
13. Khoa học tự nhiên |
450.000 |
490.000 |
14. Khác |
460.000 |
500.000 |
15. Dịch vụ vận tải |
510.000 |
560.000 |
Ghi chú: Định kỳ đóng học phí 10 tháng/năm học.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.