HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2010/NQ-HĐND |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ QUA CÁC BẾN PHÀ THỦ THIÊM, CÁT LÁI VÀ BÌNH KHÁNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 19
(Từ ngày 07 đến ngày 10 tháng 12 năm 2010)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa XII
về việc kéo dài nhiệm kỳ hoạt động 2004 - 2009 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân các cấp;
Xét Tờ trình số 5073/TTr-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành
phố về điều chỉnh mức thu phí qua các bến phà Thủ Thiêm, Cát Lái và Bình Khánh
trên địa bàn thành phố; Báo cáo thẩm tra số 432/BCTT-KTNS ngày 07 tháng 12 năm
2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến của đại
biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chấp thuận thông qua nội dung Tờ trình số 5073/TTr-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh mức thu phí qua các bến phà Thủ Thiêm, Cát Lái và Bình Khánh trên địa bàn thành phố (Đính kèm bảng phụ lục chi tiết).
Thời gian thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố có kế hoạch triển khai và tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2010./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
BIỂU MỨC THU PHÍ QUA CÁC BẾN PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(bến
phà Thủ Thiêm, Bình Khánh và Cát Lái) áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm
2010 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Số TT |
Đối tượng qua phà |
Đơn vị tính |
Bến Thủ Thiêm |
Bến Cát Lái |
Bến Bình Khánh |
1 |
Hành khách đi bộ |
đồng/người |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
2 |
Hành khách đi xe đạp |
đồng/người-xe |
1.000 |
1.000 |
1.000 |
3 |
Hành khách đi xe gắn máy |
đồng /người-xe |
2.000 |
3.000 |
4.500 |
4 |
Xe thô sơ không hàng |
đồng/xe |
2.000 |
3.000 |
6.000 |
5 |
Xe thô sơ có hàng |
đồng/xe |
3.500 |
6.000 |
12.000 |
6 |
Xe 3 bánh |
đồng/xe |
6.000 |
6.000 |
8.000 |
7 |
Xe ô tô con dưới 7 chỗ ngồi |
đồng/xe |
15.000 |
23.000 |
|
8 |
Xe khách từ 7 đến 20 chỗ ngồi |
đồng/xe |
16.000 |
20.000 |
28.000 |
9 |
Xe khách từ 20 đến 30 chỗ ngồi |
đồng/xe |
18.000 |
22.000 |
31.000 |
10 |
Xe khách trên 30 chỗ ngồi |
đồng/xe |
22.000 |
30.000 |
46.000 |
11 |
Xe tải dưới 3 tấn |
đồng/xe |
17.000 |
25.000 |
39.000 |
12 |
Xe tải từ 3 đến dưới 5 tấn |
đồng/xe |
24.000 |
30.000 |
46.000 |
13 |
Xe tải từ 5 đến dưới 7 tấn |
đồng/xe |
36.000 |
48.000 |
77.000 |
14 |
Xe tải từ 7 đến dưới 10 tấn |
đồng/xe |
48.000 |
60.000 |
93.000 |
15 |
Xe tải từ 10 đến dưới 13 tấn hoặc xe đầu kéo không rơ móoc |
đồng/xe |
60.000 |
72.000 |
108.000 |
16 |
Xe tải từ 13 đến dưới 15 tấn |
đồng/xe |
72.000 |
84.000 |
124.000 |
17 |
Xe tải từ 15 tấn trở lên |
đồng/xe |
|
108.000 |
185.000 |
18 |
Xe đầu kéo rơ moóc |
đồng/xe |
|
144.000 |
232.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.