HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 10 tháng 7 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU LÒ GẠCH, GỐM MANG THÍT, HUYỆN MANG THÍT, TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2045
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ ban hành về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1759/QĐ-TTg ngày 31/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030 tầm nhìn đến năm 2050;
Xét tờ trình số 109/TTr-UBND ngày 19/6/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về dự thảo Nghị quyết thông qua Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu lò gạch, gốm Mang Thít, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long đến năm 2045; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu lò gạch, gốm Mang Thít, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long đến năm 2045.
(Kèm theo Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu lò gạch, gốm Mang Thít, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long đến năm 2045)
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.
|
CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG TÓM TẮT CỦA ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU LÒ GẠCH, GỐM MANG THÍT, HUYỆN MANG THÍT, TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Nghị quyết số 175/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. Phạm vi, ranh giới, giai đoạn lập quy hoạch
1. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch
Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch thuộc địa bàn các xã Mỹ An, Mỹ Phước, Nhơn Phú và xã Hòa Tịnh thuộc huyện Mang Thít, tứ cận giáp giới như sau:
- Phía Bắc giáp sông Cổ Chiên, giáp ranh tỉnh Bến Tre.
- Phía Nam giáp xã Bình Phước - huyện Mang Thít.
- Phía Đông giáp thị trấn Cái Nhum và xã An Phước - huyện Mang Thít.
- Phía Tây giáp một phần xã Mỹ An và xã Hòa Tịnh - huyện Mang Thít.
2. Quy mô khu vực lập quy hoạch: Khoảng 3.060 ha.
3. Giai đoạn quy hoạch: Ngắn hạn đến năm 2030, dài hạn đến năm 2045.
II. Tính chất lập quy hoạch
Là khu du lịch trọng điểm của tỉnh, định hướng là khu du lịch quốc gia, có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là du lịch cho tỉnh Vĩnh Long nói riêng và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long nói chung.
III. Các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật chủ yếu
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Chỉ tiêu Nhiệm vụ Quy hoạch |
Chỉ tiêu đồ án |
||||
2030 |
2040 |
2045 |
2030 |
2040 |
2045 |
|||
I |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
1.1. |
Đất xây dựng khu dân cư |
m2/người |
150-200 |
200-250 |
200-250 |
199,70 |
229,82 |
208,82 |
1.2. |
Đất xây dựng các công trình dịch vụ - công cộng |
m2/người |
>5,00 (QCVN 01-2021/BXD) |
10,43 |
7,77 |
7,62 |
||
1.3. |
Cây xanh, mặt nước công cộng (không bao gồm đất nông nghiệp) |
m2/người |
≥ 5 |
≥ 6 |
≥ 7 |
14,35 |
16,08 |
17,76 |
II |
Hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
2.1. |
Tỷ lệ đất giao thông (tính đến đường khu vực) |
% đất xây dựng |
≥ 13 |
≥ 13 |
≥ 18 |
21,12 |
19,23 |
18,45 |
2.2. |
Cấp nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp nước sinh hoạt, du lịch (Qsh) |
lít/người-ngàyđêm |
100-120 |
150-180 |
150-180 |
100-120 |
150-180 |
150-180 |
Cấp nước công cộng và dịch vụ |
% Qsh |
10%-15% |
10%-15% |
10%-15% |
10%-15% |
10%-15% |
10%-15% |
|
Cấp nước tiểu thủ công nghiệp |
% Qsh |
≥ 8 |
≥ 8 |
≥ 8 |
≥ 8 |
≥ 8 |
≥ 8 |
|
2.5. |
Thoát nước |
TC cấp nước |
80% |
80% |
80% |
80% |
80% |
80% |
2.6. |
Cấp điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điện năng |
KWh/người.năm |
≥ 1000 |
≥ 1500 |
≥ 1500 |
≥ 1000 |
≥ 1500 |
≥ 1500 |
Phụ tải |
W/người |
≥ 330 |
≥ 500 |
≥ 500 |
≥ 330 |
≥ 500 |
≥ 500 |
|
Công cộng, dịch vụ |
% phụ tải điện sinh hoạt |
≥ 30 |
≥ 35 |
≥ 35 |
≥ 15 |
≥ 15 |
≥ 15 |
|
Cấp điện tiểu thủ công nghiệp |
kW/ha |
140-250 |
140-250 |
140-250 |
100-250 |
100-250 |
100-250 |
|
2.7. |
Rác thải sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng thải rắn phát sinh |
kg/người-ngàyđêm |
≥ 0,9 |
≥ 1,0 |
1,0-1,3 |
≥ 0,9 |
≥ 1,0 |
1,0-1,3 |
|
Tỷ lệ thu gom |
% |
≥ 90 |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 90 |
≥ 95 |
≥ 95 |
1. Dự báo dân số
Dự báo tổng dân số khu vực lập quy hoạch đến năm 2030 khoảng 34.200 người, trong đó dân số của khu quy hoạch khoảng 23.200 người, dân số tạm trú khác (Gồm khách du lịch, lao động con lắc v.v..) khoảng 11.000 người.
Dự báo tổng dân số khu vực lập quy hoạch đến năm 2045 khoảng 61.900 người, trong đó dân số của khu quy hoạch khoảng 32.300 người, dân số tạm trú khác (Gồm khách du lịch, lao động con lắc v.v..) khoảng 29.600 người.
2. Các chỉ tiêu hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu
Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật của đồ án tuân thủ theo nhiệm vụ quy hoạch đã được phê duyệt và QCVN 01:2021/BXD quy định.
3. Định hướng sử dụng đất các giai đoạn: Kèm theo biểu.
IV. Định hướng phát triển không gian
1. Định hướng phát triển không gian tổng thể
Cơ cấu phát triển không gian khu quy hoạch lấy vùng lõi dọc kênh Thầy Cai làm trung tâm, các khu chức năng gắn với các trục đường chính Đường tỉnh 902, Đường tỉnh 909, Đường tỉnh 907 nối kết từ vùng lõi dọc kênh Thầy Cai đến trung tâm thành phố Vĩnh Long, trung tâm huyện Mang Thít, trung tâm huyện Long Hồ, trung tâm huyện Vũng Liêm, trung tâm huyện Chợ Lách; phát triển khu vực dân cư nông thôn mở rộng về phía Tây và phía Đông Nam, tạo vành đai - vùng đệm sinh thái nông nghiệp bao quanh khu vùng lõi.
Các trục không gian chính của khu là chuỗi công trình dịch vụ, du lịch, thương mại dọc 2 bên kênh Thầy Cai, đường tỉnh 902, tuyến tránh Quốc lộ 57 (Đường dẫn Cầu Đình Khao).
Các trục không gian mở sẽ là hệ thống cây xanh cảnh quan, công viên cây xanh - TDTT, cây xanh ven kênh rạch, kết hợp hệ thống cảnh quan bán ngập nước.
2. Phân khu chức năng
Không gian khu quy hoạch được chia thành 09 phân khu, cụ thể:
- Khu 1: Khu phát triển hỗn hợp (Dịch vụ - Du lịch - Khu dân cư nông thôn), diện tích đất khoảng 347,10 ha.
- Khu 2: Khu phát triển hỗn hợp (Dịch vụ - Khu dân cư đô thị), diện tích đất khoảng 251,25 ha.
- Khu 3: Khu dân cư Mỹ An - Hòa Mỹ, diện tích đất khoảng 416,76 ha.
- Khu 4: Khu dân cư sinh thái Cái Nhum, diện tích khoảng 167,42 ha.
- Khu 5: Khu nghỉ dưỡng sinh thái Mỹ Phước, diện tích khoảng 106,43 ha.
- Khu 6: Khu dân cư sinh thái Mỹ Phước, diện tích khoảng 253,76 ha.
- Khu 7: Khu dân cư sinh thái Nhơn Phú, diện tích khoảng 309,78 ha.
- Khu 8: Khu nghỉ dưỡng sinh thái Hòa Tịnh, diện tích khoảng 194,87 ha.
- Khu 9: Khu nông nghiệp sinh thái gắn với khu lò gạch, gốm, diện tích khoảng 1.012,61 ha.
V. Hệ thống hạ tầng kinh tế xã hội
Hệ thống hạ tầng kinh tế xã hội gồm: Hệ thống du lịch, Hệ thống các khu vực sản xuất: Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp; Hệ thống công trình hành chính; Hệ thống công trình giáo dục, đào tạo; Hệ thống công trình văn hóa; Hệ thống công trình y tế; Hệ thống cây xanh, công trình thể dục thể thao,.. được bố trí đảm bảo chỉ tiêu diện tích theo quy chuẩn quy định, cũng như định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
VI. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật
1. Giao thông
1.1. Đường bộ
* Giao thông đối ngoại:
- Tuyến tránh Quốc lộ 57 (Đường dẫn Cầu Đình Khao): Là tuyến giao thông động lực theo hành lang Bắc - Nam của khu quy hoạch, kết nối Quốc lộ 53 và Quốc lộ 57. Tuyến quy hoạch đạt cấp III đồng bằng, đoạn đi qua khu quy hoạch đề xuất tổ chức tối thiểu 4 làn xe.
- Đường tỉnh 902: Là trục giao thông quan trọng đối với hành lang kinh tế dọc sông Cổ Chiên. Tuyến kết nối với khu quy hoạch theo hành lang Đông - Tây. Quy hoạch tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, lộ giới 42m.
- Đường tỉnh 903B: Tuyến kết nối khu quy hoạch với các vùng chức năng phía Nam sông Cổ Chiên. Quy hoạch tuyến đạt đường cấp IV, lộ giới 42m với 4 làn xe.
- Đường tỉnh 907: Tuyến có vai trò là trục xương sống của hành lang du lịch sinh thái miệt vườn của khu quy hoạch. Tuyến được quy hoạch đạt cấp III, lộ giới 42m, với 4 làn xe cơ giới.
- Đường tỉnh 909: Tuyến nằm trong vùng mở rộng của khu quy hoạch, có vai trò kết nối chính cho khu vực dân cư nông thôn phía Tây khu quy hoạch. Quy hoạch tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, lộ giới 42m, mặt đường 4 làn xe.
- Đường huyện 31B: Là trục động lực của vùng phát triển mở rộng về hướng Đông của khu quy hoạch. Tuyến đường được quy hoạch đạt cấp IV với lộ giới 29m, lòng đường tối thiểu 02 làn xe cơ giới.
- Đường huyện 32B: Tuyến kết nối khu quy hoạch với thị trấn Cái Nhum, vừa có chức năng hỗ trợ phát triển hành lang du lịch sinh thái miệt vườn. Quy hoạch đạt cấp IV, lộ giới 29m.
- Đường huyện 33B: Tuyến chủ yếu kết nối các điểm dân cư, được quy hoạch đạt cấp IV, lộ giới 29m.
- Đường huyện 34 kết nối với Đường tỉnh 902, hướng tuyến song hành với Kinh Thầy Cai, là một trong những tuyến đường bộ huyết mạch của vùng lõi dọc kênh Thầy Cai. Do đó, bên cạnh việc đáp ứng nhu cầu lưu thông, tuyến đóng vai trò quan trọng trong việc khai thác các giá trị cảnh quan, văn hóa của vùng lõi dọc kênh Thầy Cai. Tuyến được quy hoạch đạt cấp IV, lộ giới 29m, được tổ chức 4 làn xe và lối đi bộ 2 bên để phục vụ nhu cầu bộ hành, tham quan của du khách;
* Giao thông đối nội:
- Mạng lưới giao thông nội khu quy hoạch được đặc trưng bởi sự kết hợp hài hòa giữa thủy - bộ và đa phương thức (Lộ giới đường được cụ thể trong đồ án quy hoạch).
- Tại mỗi điểm dừng chân trong khu quy hoạch, du khách có thể chuyển đổi phương thức di chuyển như: Thuyền (ghe), đi bộ, xe đạp, phương tiện công cộng (Xe điện chuyên dụng). Bố trí các khu neo đậu kết hợp bãi đậu xe phục vụ cho chở hàng, chở người và cho các hộ gia đình. Các bến thuyền chở du khách bố trí dọc các tuyến sông - kênh - rạch khoảng khách từ 400 - 800 m. Các bến thuyền cho du khách tự chèo: 300 - 400m.
1.2. Giao thông thủy
Sông Cổ Chiên: Cấp đặc biệt, đảm bảo luồng tuyến cho tàu 5.000 DWT hoạt động.
Các tuyến sông, kênh có vai trò quan trọng trong việc vận tải hàng hóa, hành khách của khu vực. Tập quán khai thác giao thông thủy trong đời sống, hoạt động sản xuất sẽ là điểm nhấn văn hóa, nét độc đáo của khu quy hoạch. Do đó, tiếp tục đẩy mạnh khai thác giao thông thủy, phát huy địa thế sông nước của khu vực trên các tuyến sông, kênh do tỉnh quản lý.
* Công trình bến bãi: Bố trí bến kết hợp bãi đỗ xe của khu quy hoạch trên Đường tỉnh 902 đoạn gần kênh Thầy Cai và cảng thủy để du khách sử dụng phương tiện cá nhân có thể chuyển đổi phương thức di chuyển khi tham quan các phân khu trong khu quy hoạch, đồng thời hạn chế lượng phương tiện cá nhân di chuyển vào trong khu quy hoạch để hạn chế lượng khí thải phát sinh, nhằm duy trì chất lượng không khí trong lành. Quy mô công trình dự kiến khoảng 1ha.
* Hệ thống cảng, bến thủy: Đối với khu quy hoạch, giao thông thủy là một nhân tố không thể tách rời trong chuỗi sản xuất, góp phần tạo nên nét độc đáo của không gian cảnh quan địa phương, định hướng quy hoạch các công trình hạ tầng khai thác vận tải thủy như sau:
- Cảng hành khách phục vụ khu quy hoạch, tại vị trí ngã 3 sông Cổ Chiên và kênh Thầy Cai. Đề xuất quy hoạch cảng hành khách đạt cấp II.
- Công trình bến, khu neo đậu: Khai thác thế mạnh sông nước nên mô hình giao thông thủy - bộ kết hợp để tạo nên nét đặc trưng của khu vực. Định hướng bố trí các khu neo đậu dọc các tuyến kênh Thầy Cai, rạch Cái Nhum, sông Phú Thuận, sông Hòa Mỹ, sông Cây Sộp, sông Cái Mới để khai thác các dịch vụ ngắm cảnh, trải nghiệm du lịch miệt vườn, ...
1.3. Giao thông công cộng
Đề xuất tổ chức 02 tuyến xe điện chuyên dụng của khu quy hoạch với lộ trình di chuyển như sau:
- Tuyến 1: Lộ trình tuyến di chuyển từ bến xe Cái Nhum - Bến xe trong khu quy hoạch. Tuyến có vai trò chuyên chở lượng du khách từ thị trấn đến khu quy hoạch.
- Tuyến 2: Tuyến có chức năng chuyên chở khách tham quan các khu chức năng điểm nhấn của khu quy hoạch với lộ trình: Bến xe trong khu quy hoạch - Đường tỉnh 902 - Đường huyện 34 - Đường tỉnh 907 - Đường tỉnh 903B - Bến xe.
2. Định hướng cao độ nền và thoát nước mặt
2.1. Cao độ san nền
Cao độ san lấp xây dựng của khu vực lập quy hoạch là: Hxd ≥ 2,50m theo cao độ Nhà nước năm 2008, định hướng như sau: Khu vực cao trên 2,50m: san lấp tại chỗ khi xây dựng công trình; Khu vực thấp dưới 2,50m hoặc khu hiện hữu cải tạo: Khuyến cáo nâng dần nền khi có điều kiện; Khu xây dựng mới: Tôn nền triệt để đến cao độ xây dựng chọn.
2.2. Định hướng thoát nước mặt
Thiết kế hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn, hoạt động tự chảy.
Sử dụng hệ thống cống ngầm bố trí dọc theo các tuyến đường để tổ chức thoát nước mưa.
Xây dựng mới các tuyến cống thoát nước mưa để đảm bảo thoát nước mưa triệt để cho khu vực, tránh ngập úng cục bộ.
Khu quy hoạch có hệ thống kênh rạch dày, phân bố đều trên toàn bộ diện tích quy hoạch nên rất thuận tiện cho việc thoát nước mưa. Hướng thoát: Về phía các sông rạch hiện trạng và thoát ra sông Cổ Chiên phía Bắc khu quy hoạch.
3. Định hướng cấp nước
3.1. Nguồn nước cấp
Giai đoạn đầu: Tiếp tục sử dụng và nâng cấp các trạm cấp nước hiện có để cung cấp nước đến các khu vực sử dụng. Đối với các hộ dân ở khu vực khó tiếp cận hệ thống cấp nước, sử dụng nguồn nước tại chỗ có qua hệ thống xử lý hộ gia đình. Ngoài ra cần khuyến khích nhân dân xây dựng các bể chứa nước mưa để tận dụng nguồn nước này.
Giai đoạn dài hạn: Đầu tư xây dựng mới 1 trạm cấp nước tập trung lấy từ nguồn nước mặt để bổ sung nguồn cung cấp nước đến các khu vực sử dụng.
Đối với khu vực công nghiệp tập trung: Các khu vực công nghiệp, tùy loại hình sản xuất, sẽ xây dựng nhà máy nước riêng, công suất đảm bảo nhu cầu dùng nước đã tính toán (Sẽ thiết kế riêng theo từng dự án).
3.2. Mạng lưới cấp nước
Mạng lưới cấp nước cho khu vực thiết kế theo mạng hỗn hợp, gồm mạng lưới vòng và mạng cụt, đảm bảo cấp nước an toàn và linh động.
Các tuyến ống sử dụng ống có đường kính phù hợp theo quy định thiết kế. Tuyến ống cấp nước được bố trí dưới hè đường, nằm phía trước các công trình để thuận tiện cho việc cung cấp nước.
4. Định hướng thoát nước thải
Đối với khu vực phát triển đô thị, mật độ dân số cao: Định hướng dài hạn sẽ xây dựng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn (riêng biệt giữa nước mưa và nước thải). Tất cả các đối tượng xả nước thải cần xây dựng bể tự hoại đúng quy cách để xử lý nước thải tại chỗ trước khi xả ra cống thoát nước đưa về trạm xử lý. Nước thải sau xử lý phải đạt QCVN 08-MT/2015/BTNMT trước khi xả ra môi trường. Giai đoạn ngắn hạn từng bước xây dựng hệ thống thoát nước nửa riêng (sử dụng hệ thống thoát nước chung, thu gom tách nước mưa và nước thải tại các điểm cuối lưu vực thông qua các giếng tách để dẫn về trạm xử lý nước thải).
Phân khu 1 và 2: Xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt số 1 thu gom và xử lý cho Phân khu 1 và 2, công suất: 5.000 m3/ngđ.
Phân khu 3: Xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt số 2 thu gom và xử lý cho Phân khu 3, công suất: 1.000 m3/ngđ.
Đối với khu vực còn lại: Xây dựng hệ thống thoát nước chung (nước mưa và nước thải, thoát cùng một hệ thống cống). Tất cả các đối tượng xả nước thải cần xây dựng bể tự hoại đúng quy cách để xử lý nước thải tại chỗ trước khi xả ra cống thoát nước chung.
Nước thải công nghiệp: Xây dựng trạm xử lý nước thải riêng cho các khu, cụm công nghiệp. Nước thải sau trạm xử lý cần đảm bảo quy định về môi trường trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
5. Xử lý chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt: Toàn bộ chất thải rắn trong khu quy hoạch thu gom vận chuyển về Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Hòa Phú mới, tại xã Hòa Phú, huyện Long Hồ để xử lý. Khuyến khích phân loại, tái chế, tái sử dụng CTR ngay tại nguồn.
Chất thải rắn công nghiệp: Các chất thải, phế phẩm có thể tái chế sẽ được tái sử dụng; Các chất thải không độc hại sẽ được xử lý chung với chất thải sinh hoạt.
6. Quản lý nghĩa trang
Tiếp tục sử dụng các nghĩa trang cụm xã hiện có mà đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường theo quy định: Nghĩa trang nhân dân cụm xã tại xã Mỹ An quy mô 1,0ha; Nghĩa trang nhân dân cụm xã tại xã Chánh An quy mô 0,5 ha; Nghĩa trang cụm xã tại thị trấn Cái Nhum quy mô 0,5 ha.
7. Định hướng cấp điện
7.1. Nguồn điện
Hiện tại khu quy hoạch được cấp điện từ trạm biến áp 110kV Cổ Chiên 1x40MVA, được định hướng nâng cấp lên 2x40MVA.
7.2. Lưới điện
Lưới điện 500KV: Đường dây 500KV Duyên Hải - Mỹ Tho đi qua khu quy hoạch: Đảm bảo hành lang an toàn lưới điện theo quy định hiện hành (Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện và Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21/4/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP).
Lưới điện 110kV: Nâng công suất trạm biến áp 110kV Cổ Chiên, từ 1x40MVA lên 2x40MVA. Xây dựng mới tuyến đường dây mạch kép đấu nối từ TBA 110kV Cổ Chiên - TBA 110kV An Định theo quy hoạch.
7.3. Lưới điện trung thế
Lưới điện trung áp khu quy hoạch được thiết kế mạch vòng, vận hành hở từ các lộ xuất tuyến trung thế từ trạm 110kV Cổ Chiên. Đối với lưới khu vực nông thôn có thể được thiết kế hình tia.
Các xuất tuyến đường trục từ trạm 110kV Cổ Chiên được quy hoạch đảm bảo công suất truyền tải, đi trên trụ bê tông ly tâm 12÷14m để cấp điện cho khu quy hoạch.
Mạng trung thế 22kV hiện trạng sẽ được cải tạo nâng cấp khi cải tạo đường giao thông; các nhánh rẽ 22kV hiện trạng không còn phù hợp với quy hoạch cần tháo gỡ.
Xây dựng mới các nhánh rẽ 22KV, nối từ trạm tuyến 22kV đường trục dọc đường ĐT.902, dẫn dọc theo đường giao thông cải tạo, xây dựng mới để cấp điện cho các trạm hạ thế cải tạo và xây dựng mới.
7.4. Lưới điện hạ thế 22/0,4kV
Các trạm hạ thế hiện có phục vụ sinh hoạt công cộng và dân cư dùng máy công suất nhỏ. Định hướng xây dựng mới các trạm hạ thế 22/0,4kV để đáp ứng nhu cầu phụ tải phát triển.
8. Định hướng thông tin liên lạc
Định hướng xây dựng và mở rộng cáp gốc, cáp nhánh trong giai đoạn tới để đáp ứng được tốc độ phát triển thuê bao cũng như phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế.
VII. Các quy hoạch, chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn
Hạng mục |
Quy hoạch, chương trình, dự án |
Nguồn vốn |
Giai đoạn thực hiện |
a. Quy hoạch |
Quy hoạch phân khu Khu lõi dọc kênh Thầy Cai, quy mô khoảng 347 ha. |
Ngân sách Nhà nước theo quy định |
2024-2025 |
Quy hoạch phân khu Khu chức năng dịch vụ hỗn hợp ven Sông Cổ Chiên, quy mô khoảng 250 ha |
2024-2025 |
||
Quy hoạch phân khu Khu ở và dịch vụ xã Mỹ An-Hòa Mỹ |
2024-2025 |
||
Quy hoạch phân khu Khu nghỉ dưỡng sinh thái Gạch-Gốm Mỹ Phước. |
2024-2027 |
||
Điều chỉnh Quy hoạch chung các xã có liên quan |
2024-2027 |
||
b. Chương trình |
Chương trình xúc tiến quảng bá du lịch cộng đồng |
Ngân sách Nhà nước theo quy định |
2024-2027 |
Chương trình liên kết vùng du lịch trọng điểm |
2025-2030 |
||
Chương trình phát triển sản phẩm du lịch liên quan đến đề án Di sản đương đại Mang Thít được duyệt. |
2024-2027 |
||
Chương trình phát triển dân số, nguồn nhân lực du lịch tại địa phương |
2024-2030 |
||
Chương trình thu hút dự án đầu tư vào khu vực được lập quy hoạch chung xây dựng Khu lò gạch, gốm Mang Thít |
2024-2027 |
||
c. Dự án |
Tuyến tránh Quốc lộ 57 (đường dẫn Cầu Đình Khao) |
Ngân sách Nhà nước theo quy định |
2024-2027 |
Nâng cấp, mở rộng Đường tỉnh 902, Đường tỉnh 909 và hệ thống HTKT đi kèm. |
Ngân sách Nhà nước theo quy định |
2024-2030 |
|
Chợ nông sản sinh thái trên sông |
Vốn xã hội hóa |
2024-2027 |
|
Con đường Gốm đỏ |
Vốn nhà nước, Vốn Công-tư |
2026-2028 |
|
Bảo tàng Gạch Gốm Mang Thít |
Vốn nhà nước, Vốn Công-tư |
2025-2028 |
|
Điểm dịch vụ đa chức năng (điểm dừng chân, trạm xăng,...) |
Vốn xã hội hóa |
2024-2027 |
|
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; |
Ngân sách Nhà nước theo quy định |
2025-2030 |
|
Đường tỉnh 903B |
Vốn nhà nước, Vốn Công-tư |
2027-2040 |
|
Cổng chào - Trung tâm hành chính xã Mỹ Phước |
Ngân sách Nhà nước theo quy định |
2024-2026 |
|
Cổng chào - Trung tâm hành chính xã Nhơn Phú |
Ngân sách Nhà nước theo quy định |
2024-2026 |
|
Các dự án đầu tư các khu chức năng thuộc các khu vực Quy hoạch mục (a) |
Vốn xã hội hóa hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác |
2025-2030 |
VIII. Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu lò gạch, gốm Mang Thít, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long đến năm 2045: Kèm theo quy định quản lý.
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU LÒ GẠCH, GỐM MANG THÍT, HUYỆN MANG THÍT, TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2045
- Cấp phê duyệt: |
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long |
- Cơ quan thẩm định: |
Hội đồng thẩm định quy hoạch xây dựng tỉnh Vĩnh Long |
- Chủ đầu tư: |
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Vĩnh Long |
- Cơ quan tư vấn quy hoạch: |
Viện Quy hoạch Xây dựng Thành phố. |
- Chủ nhiệm đồ án: |
|
Cán bộ thiết kế: |
|
- Chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng 1 |
KTS. Võ Tấn Lập |
- Chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng 2 |
Ths. KTS. Lương Công Định |
- Chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng 3 |
Ths. KTS. Hồ Viết Vinh |
- Thiết kế quy hoạch xây dựng 1 |
KTS. Trần Thiện Thanh |
- Thiết kế quy hoạch xây dựng 2 |
KTS. Đào Hoàng Hiển |
- Thiết kế quy hoạch xây dựng 3 |
Ths. KTS. Đặng Việt Dũng |
- Thiết kế quy hoạch xây dựng 4 |
Ths. KTS. Trịnh Ngọc Tường Vy |
- Quản lý kỹ thuật quy hoạch xây dựng |
KTS. Quảng Minh Thịnh |
Chủ trì và thiết kế bộ môn: - Cấp nước 1; - Thoát nước thải và xử lý chất thải rắn 1; |
KS. Quách Ngọc Đệ |
Chủ trì và thiết kế bộ môn: - Cấp nước 2; - Thoát nước thải và xử lý chất thải rắn 2; |
KS. Nguyễn Đình Thi |
Chủ trì bộ môn: - Cấp năng lượng và chiếu sáng; - Hà tầng viễn thông thụ động; |
KS. Lê Tài |
Chủ trì và thiết kế bộ môn: - Chuẩn bị kỹ thuật; |
KS. Quách Ngọc Đệ |
Chủ trì bộ môn: - Giao thông 1; |
KS. Ngô Thế Cường |
Chủ trì bộ môn: - Giao thông 2; - Đánh giá môi trường chiến lược. |
Ths. KS. Phạm Thị Thảo |
Thiết kế bộ môn: - Cấp năng lượng và chiếu sáng 1; - Hạ tầng viễn thông thụ động 1. |
KS. Nguyễn Chí Thân |
Thiết kế bộ môn: - Cấp năng lượng và chiếu sáng 2; - Hạ tầng viễn thông thụ động 2. |
KS. Nguyễn Văn Tĩnh |
- Thiết kế bộ môn Giao thông 1 |
KS. Trương Lợi Huê |
- Thiết kế bộ môn Giao thông 2 |
KS. Nguyễn Hoàng Phương |
- Phụ trách bộ môn Kinh tế đô thị |
TS. Trần Minh Quý |
- Phụ trách bộ môn GIS |
Cử nhân Nguyễn Hoàng Anh |
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU LÒ GẠCH, GỐM MANG THÍT, HUYỆN MANG THÍT, TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2045
Bao gồm:
A. Văn bản pháp lý.
B. Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng khu lò gạch, gốm Mang Thít, Tỉnh Vĩnh Long đến năm 2045
A. VĂN BẢN PHÁP LÝ
Quyết định số … ngày … của … đồ án Quy hoạch chung xây dựng khu lò gạch, gốm Mang Thít, huyện Mang Thít, Tỉnh Vĩnh Long đến năm 2045
B. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
Theo Đồ án Quy hoạch chung xây dựng khu lò gạch, gốm Mang Thít, Tỉnh Vĩnh Long đến năm 2045.
Một số chữ viết tắt trong Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng khu lò gạch, gốm Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long đến năm 2045
Bảng hệ thống viết tắt sử dụng trong hồ sơ quy hoạch
VIẾT ĐẦY ĐỦ |
VIẾT TẮT |
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
Tiêu chuẩn |
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng |
QCVN 01:2021/BXD |
Quy hoạch |
QH |
Công trình công cộng |
CTCC |
Thương mại, dịch vụ |
TMDV |
Khu dịch vụ du lịch |
KDL |
Cây xanh |
CX |
Thể dục thể thao |
TDTT |
Hạ tầng kỹ thuật |
HTKT |
Hạ tầng xã hội |
HTXH |
Nhà máy nước |
NMN |
Trạm cấp nước |
TCN |
Chất thải rắn |
CTR |
Trạm biến áp |
TBA |
Khu đô thị |
KĐT |
Cụm công nghiệp |
CCN |
Khu công nghiệp đô thị, dịch vụ |
KCN – đường tỉnh – DV |
Quy hoạch xây dựng |
QHXD |
Quy hoạch chung |
QHC |
Quy hoạch phân khu |
QHPK |
Quy hoạch chi tiết |
QHCT |
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Đối tượng áp dụng
1.2. Ranh giới, phạm vi, tính chất khu lò gạch, gốm Mang Thít
1.2.1. Ranh giới, phạm vi
1.2.2. Tính chất
1.2.3. Mục tiêu
1.3. Quy định về quy mô, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
1.3.1. Quy định về quy mô dân số
1.3.2. Quy định về quy mô diện tích đất xây dựng
1.3.3. Quy định về chỉ tiêu – kinh tế kỹ thuật chủ yếu
1.4. Quy định về kiểm soát phát triển không gian tổng thể
1.4.1. Quy định về khung trục giao thông chủ đạo
1.4.2. Quy định về phân vùng kiểm soát phát triển
1.5. Quy định về sử dụng đất
1.5.1. Nguyên tắc
1.5.2. Định hướng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2045
1.5.3. Các yêu cầu sử dụng đất
1.5.4. Bảng quy hoạch sử dụng đất toàn khu
2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
2.1. Chỉ tiêu về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và chiều cao tối đa, tối thiểu của công trình trong từng phân khu chức năng
2.1.1 Chỉ tiêu về diện tích
2.1.2 Quy định về mật độ xây dựng
2.1.3 Quy định về hệ số sử dụng đất
2.1.4 Quy định về tầng cao công trình
2.2 Quy định về quản lý không gian, kiến trúc từng khu vực
2.3 Chỉ giới đường đỏ của các tuyến phố chính, cốt xây dựng khống chế từng khu vực
2.4 Vị trí, quy mô, phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình ngầm
2.4.1 Cấp nước
2.4.2 Cấp điện
2.4.3 Thoát nước thải, vệ sinh môi trường
2.5 Khu vực cấm xây dựng; phạm vi bảo vệ, Quản lý phát triển và hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật
2.6 Khu vực bảo tồn, tôn tạo công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, địa hình cảnh quan
2.7 Yêu cầu, biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường
3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1 Quy định về tính pháp lý
3.2 Quy định về tính chuyển tiếp
3.3 Kế hoạch tổ chức thực hiện
3.4 Phân công trách nhiệm
3.5 Quy định về lưu giữ, cung cấp thông tin, hồ sơ quy hoạch
3.6 Quy định về khen thưởng, xử phạt thi hành
4 PHỤ LỤC
4.1 Danh mục bản vẽ
1. QUY ĐỊNH CHUNG:
1.1. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với tất cả các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến công tác quy hoạch xây dựng, hoạt động xây dựng, đầu tư xây dựng… trong phạm vi Khu lò gạch, gốm Mang Thít cần đảm bảo theo đúng đồ án Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1759/QĐ-TTg; quy hoạch vùng huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long và phải thực hiện theo đúng Quy định này.
Quy định này là cơ sở để chính quyền các cấp, các cơ quan quản lý kiến trúc, quy hoạch, xây dựng của tỉnh Vĩnh Long lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị tuân thủ định hướng Quy hoạch chung xây dựng Khu lò gạch, gốm Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long đến năm 2045.
Ngoài những quy định này, việc quản lý xây dựng tại Khu vực lò gạch, gốm Mang Thít còn phải tuân thủ các quy định của pháp luật Nhà nước có liên quan.
1.2. Ranh giới, phạm vi, tính chất khu lò gạch, gốm Mang Thít:
1.2.1. Ranh giới, phạm vi:
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có vị trí địa lý thuộc địa phận hành chính của 4 xã bao gồm Mỹ An, Mỹ Phước, Nhơn Phú, Hòa Tịnh thuộc huyện Mang Thít, tứ cận giáp giới như sau:
- Phía Bắc giáp sông Cổ Chiên, giáp ranh tỉnh Bến Tre;
- Phía Nam giáp xã Bình Phước - huyện Mang Thít;
- Phía Đông giáp thị trấn Cái Nhum và xã An Phước - huyện Mang Thít;
- Phía Tây giáp xã Mỹ An - huyện Mang Thít.
Quy mô diện tích khu vực lập: Tổng diện tích khu vực lập Quy hoạch khoảng 3.060 ha và không gian nước có liên quan (sông Cổ Chiên,…)
1.2.2. Tính chất:
Tính chất của khu vực lập quy hoạch cần trở thành là khu du lịch trọng điểm của tỉnh, định hướng là khu du lịch quốc gia, có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là du lịch cho tỉnh Vĩnh Long nói riêng và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long nói chung.
Khu vực dân cư đô thị và nông thôn gắn kết với những nét đặc trưng về văn hóa sông nước và dựa trên nét đặc trưng sản xuất tiểu thủ công nghiệp, có thể được bảo tồn, khôi phục và phát huy Bảo tồn làng nghề gạch, gốm.
1.2.3. Mục tiêu:
Mang Thít trở thành một vùng có giá trị mang tầm cỡ quốc tế, một điểm đến trên bản đồ du lịch khu vực, phù hợp với chiến lược phát triển bền vững về kinh tế - xã hội của địa phương và của quốc gia trên cơ sở bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa và hệ sinh thái địa phương.
Đổi mới sáng tạo, tích hợp và lan tỏa, chuyển đổi thành công từ các hoạt động sản xuất sang ngành kinh tế dịch vụ;
Kích hoạt hoạt động kinh tế dịch vụ - kinh tế sáng tạo và đa dạng;
Kết nối cộng đồng, văn hóa làng nghề (nghề gốm, các làng nghề thủ công, …) mang sắc thái vùng Châu Thổ Đồng bằng sông Cửu Long.
1.3. Quy định về quy mô, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật:
1.3.1. Quy định về quy mô dân số:
Đồ án quy định dân số Khu lò gạch, gốm Mang Thít theo các giai đoạn phát triển như sau:
- Năm 2030: Dân số toàn khu vực khoảng 34.200 người. Trong đó, dân số khu quy hoạch khoảng 23.200 người, dân số tạm trú khác (gồm khách du lịch, lao động con lắc v.v..) khoảng 11.000 người.
- Năm 2045: Dân số toàn khu vực khoảng 61.900 người. Trong đó, dân số khu quy hoạch khoảng 23.200 người, dân số tạm trú khác (gồm khách du lịch, lao động con lắc v.v..) khoảng 29.600 người.
1.3.2. Quy định về quy mô diện tích đất xây dựng:
Đến năm 2030: Khu vực xây dựng các chức năng khoảng 1.295,84 ha (chiếm 42,35%) diện tích đất tự nhiên Khu lò gạch, gốm Mang Thít bao gồm: (1) Phát triển dân cư khoảng 716,73ha; (2) Phát triển hỗn hợp (Dịch vụ - Du lịch – Khu dân cư nông thôn) khoảng 28,72 ha; (3) Phát triển hỗn hợp (Dịch vụ - Khu dân cư đô thị) khoảng 148,70ha; (4) Đất dịch vụ công cộng khoảng 35,48 ha; (5) Đất cây xanh sử dụng cộng cộng 48,78 ha; (6) Cây xanh chuyên dụng khoảng 13,46 ha; (7) Đất phát triển sản xuất công nghiệp, kho tàng khoảng 21,11ha; (8) Đất cơ quan, trụ sở khoảng 1,26 ha; (9) Đất di tích, tôn giáo khoảng 4,83 ha; (10) Đất hạ tầng kỹ thuật khác khoảng 3,37 ha; (11) Đất giao thông khoảng 273,71 ha; (12) Khu vực nông nghiệp và chức năng khác khoảng 1.764,16 ha.
Đến năm 2045: Khu vực xây dựng các chức năng khoảng 1.528,23 ha (chiếm 49,94 %) diện tích đất tự nhiên Khu lò gạch, gốm Mang Thít bao gồm: (1) Phát triển dân cư khoảng 810,34 ha; (2) Phát triển hỗn hợp (Dịch vụ - Du lịch – Khu dân cư nông thôn) khoảng 28,72 ha; (3) Phát triển hỗn hợp (Dịch vụ - Khu dân cư đô thị) khoảng 150,10 ha; (3) Đất dịch vụ công cộng khoảng 47,18 ha; (4) Đất xây xanh sử dụng cộng cộng 109,96 ha; (5) Cây xanh chuyên dụng khoảng 14,15 ha; (6) Phát triển sản xuất công nghiệp, kho tàng khoảng 21,11 ha; (7) Đất phát triển dịch vụ di lịch khoảng 55,13 ha; (8) Đất cơ quan, trụ sở khoảng 1,40 ha; (9) Đất di tích, tôn giáo khoảng 4,74 ha; (10) Đất hạ tầng kỹ thuật khác khoảng 3,44 ha; (11) Đất giao thông khoảng 281,95 ha; (12) Khu vực nông nghiệp và chức năng khác khoảng 1.531,77 ha.
Là cơ sở lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm trên địa bàn khu vực lò gạch, gốm. Đất xây dựng sẽ được phát triển theo từng thời kỳ 2020-2030, 2030-2045; được tiến hành cắm mốc theo quy hoạch để quản lý.
Là cơ sở lập QHPK, QHCT khu chức năng theo nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015; là cơ sở để rà soát điều chỉnh các QHPK, QHCT đô thị trong phạm vi KDS theo Nghị định 37/2010/NĐ-CP, ngày 07/04/2010, của Chính phủ, về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
1.3.3. Quy định về chỉ tiêu – kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
Các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật áp dụng các tiêu chuẩn và quy chuẩn quy hoạch xây dựng hiện hành đối với các khu chức năng khác, có xét đến các yếu tố đặc thù theo hướng ứng dụng khoa học công nghệ, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, khai thác hiệu quả quỹ đất và hạ tầng, phù hợp với đặc thù tỉnh Vĩnh Long và thích ứng với biến đổi khí hậu. Cụ thể như sau:
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Chỉ tiêu Nhiệm vụ Quy hoạch |
Chỉ tiêu đồ án |
||||
2030 |
2040 |
2045 |
2030 |
2040 |
2045 |
|||
I |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
1.1. |
Đất xây dựng khu dân cư |
m2/người |
150- 200 |
200- 250 |
200- 250 |
199,70 |
229,82 |
208,82 |
1.2. |
Đất xây dựng các công trình dịch vụ - công cộng |
m2/người |
>5,00 (QCVN 01- 2021/BXD) |
10,43 |
7,77 |
7,62 |
||
1.3. |
Cây xanh, mặt nước công cộng (không bao gồm đất nông nghiệp) |
m2/người |
≥ 5 |
≥6 |
≥ 7 |
14,35 |
16,08 |
17,76 |
II |
Hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
2.1. |
Tỷ lệ đất giao thông (tính đến đường khu vực) |
% đất xây dựng |
≥ 13 |
≥ 13 |
≥ 18 |
21,12 |
19,23 |
18,45 |
2.2. |
Cấp nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp nước sinh hoạt, du lịch (Qsh) |
lít/người- ngàyđêm |
100- 120 |
150- 180 |
150- 180 |
100-120 |
150- 180 |
150- 180 |
Cấp nước công cộng và dịch vụ |
% Qsh |
10%- 15% |
10%- 15% |
10%- 15% |
10%- 15% |
10%- 15% |
10%- 15% |
|
Cấp nước tiểu thủ công nghiệp |
% Qsh |
≥ 8 |
≥ 8 |
≥ 8 |
≥ 8 |
≥ 8 |
≥ 8 |
|
2.5. |
Thoát nước |
TC cấp nước |
80% |
80% |
80% |
80% |
80% |
80% |
2.6. |
Cấp điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điện năng |
KWh/người. năm |
≥ 1000 |
≥ 1500 |
≥ 1500 |
≥ 1000 |
≥ 1500 |
≥ 1500 |
Phụ tải |
W/người |
≥ 330 |
≥ 500 |
≥ 500 |
≥ 330 |
≥ 500 |
≥ 500 |
|
Công cộng, dịch vụ |
% phụ tải điện sinh hoạt |
≥ 30 |
≥ 35 |
≥ 35 |
≥ 15 |
≥ 15 |
≥ 15 |
|
Cấp điện tiểu thủ công nghiệp |
kW/ha |
140- 250 |
140- 250 |
140- 250 |
100-250 |
100- 250 |
100- 250 |
|
2.7. |
Rác thải sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lượng thải rắn phát sinh |
kg/người- ngàyđêm |
≥ 0,9 |
≥ 1,0 |
1,0- 1,3 |
≥ 0,9 |
≥ 1,0 |
1,0- 1,3 |
|
Tỷ lệ thu gom |
% |
≥ 90 |
≥ 95 |
> 95 |
≥ 90 |
≥ 95 |
> 95 |
Một số chỉ tiêu bình quân chính đạt được trong kỳ quy hoạch của đồ án quy hoạch chung cần quản lý và kiểm soát phát triển, đảm bảo đồng bộ giữa đồ án quy hoạch chung xây dựng với các đồ án quy hoạch chung xã, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trên địa bàn Khu lò gạch, gốm Mang Thít có xét đến các yếu tố đặc thù (khu vực sông nước; khu vực đảm bảo nhiệm vụ an ninh quốc phòng; phục vụ tái định cư; văn hóa và tập quán địa phương…)
Ghi chú:
– Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của từng khu vực cụ thể sẽ được nghiên cứu trong quá trình lập QHC xã, QHPK, QHCT nhưng phải đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu đã được xác định trong bảng trên.
– Trong trường hợp quy hoạch khu vực có tính đặc thù có thể lựa chọn các chỉ tiêu khác với quy định nêu trên, nhưng phải có các luận chứng đảm bảo tính phù hợp và thực hiện việc điều chỉnh theo quy định của pháp luật.
1.4. Quy định về kiểm soát phát triển không gian tổng thể:
1.4.1. Quy định về khung trục giao thông chủ đạo:
Khung giao thông chủ đạo của Khu lò gạch, gốm Mang Thít được định hình bởi hệ trục ngang (Tây - Đông) và trục dọc (hướng Bắc - Nam), cụ thể gồm có các tuyến sau:
a. Hệ trục ngang (Tây- Đông):
a.1 Tuyến đường hiện hữu:
Tuyến Đường tỉnh 902 (lộ giới 42m): là trục đường đối ngoại cũng là trục giao thông chính của khu vực lò gạch, gốm, trục Đường tỉnh 902 xuyên suốt chiều dài địa lý của khu vực kết nối từ thành phố Vĩnh Long, qua huyện Long Hồ phía Tây và thị trấn Vũng Liêm, huyện Vũng Liêm ở phía Đông Nam. Trục đường có mật độ xây dựng trung bình với nhiều hoạt động thương mại, dịch vụ nghề gạch gốm mỹ nghệ, là trục hành lang đô thị mở rộng của Vĩnh Long. Tuyến đường cần quản lý lộ giới theo quy hoạch đã phê duyệt.
Tuyến Đường tỉnh 907 (lộ giới 42m): là trục đường kết nối trung tâm thị trấn Cái Nhum đến khu vực lò gạch, gốm.
Tuyến Đường huyện 32B (lộ giới 29m): là trục đường kết nối đường huyện 31B và trung tâm thị trấn Cái Nhum;
Tuyến đường huyện 33B (lộ giới 29m): là trục đường kết nối đường huyện 31B và đường tỉnh 903
a.2 Tuyến đường dự kiến:
Tuyến Đường tỉnh 907 (lộ giới 42m) nối dài: là trục đường kết nối từ khu vực lò gạch, gốm đến tuyến tránh Quốc lộ 57, cụm công nghiệp Hòa Tịnh và hướng về trung tâm thành phố Vĩnh Long. Đây là tuyến đường cảnh quan dự kiến hình thành mới, chạy song song theo sông Phú Thuận.
Tuyến đường huyện 32B (lộ giới 29m) nối dài: là trục đường kết nối trung tâm xã Nhơn Phú đến khu vực lò gạch, gốm.
Các tuyến đường cảnh quan (lộ giới 30m) kết nối Đường tỉnh 909 đến trục dẫn Cầu Đình Khao và khu vực lò gạch, gốm.
Các tuyến đường cảnh quan (lộ giới 23m) kết nối đường huyện 34 - khu vực lò gạch, gốm đến đường huyện 31B.
b. Hệ trục dọc (Tây- Đông):
b.1 Tuyến đường hiện hữu:
Tuyến Đường tỉnh 909 (lộ giới 42m): là tuyến đường nằm ở phía Tây của khu vực lò gạch, gốm.
Tuyến đường huyện 31B (lộ giới 29m): là tuyến đường phía Đông khu vực lò gạch, gốm kết nối đường tỉnh 903 đến Đường tỉnh 902.
Tuyến đường huyện 34 (lộ giới 29m): là tuyến đường cảnh quan được mở rộng từ trục đường nhựa hiện trạng dọc theo kênh Thầy Cai.
b.2 Tuyến đường dự kiến:
Tuyến tránh Quốc lộ 57 (đường dẫn cầu Đình Khao, lộ giới 56m): là trục Bắc Nam kết nối liên tỉnh từ quốc lộ 53 thuộc Vĩnh Long sang quốc lộ 57 thuộc Bến Tre.
Tuyến đường tỉnh 903B (lộ giới 42m): là trục đường cảnh quan kết nối quốc lộ 53 đến Đường tỉnh 902, nằm ở phía Đông khu vực lò gạch, gốm, tuyến trục dọc cảnh quan đi qua vùng canh tác nông nghiệp.
Tuyến đường vành đai - cảnh quan mới khu vực Mỹ Phước (lộ giới 30m): chạy dọc theo sông Cái Kè và sông Cái Mới, phía Đông – Đông nam của vùng lò gạch, gốm.
Tuyến đường dọc theo sông Hòa Mỹ (lộ giới 30m): là trục giao thông chính của khu vực dân cư mới Mỹ An – Hòa Mỹ.
1.4.2. Quy định về phân vùng kiểm soát phát triển:
a. Nguyên tắc và quan điểm phát triển chính:
Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế-xã hội của huyện Mang Thít và tỉnh Vĩnh Long;
Khu lò gạch, gốm Mang Thít – VƯƠNG QUỐC ĐỎ phát triển dựa trên 3 trụ cột: Kinh tế - Xã hội - Môi trường với các nguyên tắc phát triển chính:
– Tôn vinh đặc trưng nghề gạch gốm mỹ nghệ;
– Tăng cường sự kết nối làng nghề;
– Môi trường sống sinh thái;
– Tăng hiệu quả sử dụng đất;
– Kinh tế sáng tạo;
– Sử dụng đất linh hoạt, đa dạng các không gian chức năng;
– Đa dạng sinh học;
– Hệ thống giao thông thủy bộ kết hợp;
– Hạ tầng xanh;
Tối ưu hóa chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng: Giảm thiểu chi phí san nền/giải phóng mặt bằng, tái định cư, đầu tư hạ tầng kỹ thuật, … thông qua việc huy động và sử dụng nguồn lực một cách chiến lược, phân vùng và phân kỳ hợp lý cho cả chính quyền, nhà đầu tư và cộng đồng.
Giảm thiểu xáo trộn đời sống văn hóa – xã hội, tăng tính đa dạng, giao thoa văn hóa: Hạn chế di dời, khuyến khích tái định cư tại chỗ. Tạo ra nhiều không gian giao tiếp mở, sáng tạo nghệ thuật.
Tập trung nguồn lực vào các khu vực trung tâm khu vực lò gạch, gốm; hoạch định vị trí, quy mô cụ thể các khu chức năng của trung tâm từ đó tạo mối liên hệ giữa các khu trung tâm khu vực lò gạch, gốm và các khu chức năng kề cận tạo động lực cho khu lò gạch, gốm Mang Thít phát triển bền vững và toàn diện.
b. Định hướng phát triển không gian tổng thể:
Cơ cấu phát triển không gian Khu lò gạch, gốm Mang Thít phải lấy khu vực lò gạch, gốm Mang Thít dọc kênh Thầy Cai làm trung tâm, các khu chức năng gắn với các trục đường chính Đường tỉnh 902, đường tỉnh 909, đường tỉnh 907 nối kết từ khu vực lò gạch, gốm đến trung tâm thành phố Vĩnh Long, trung tâm huyện Mang Thít, trung tâm huyện Long Hồ, trung tâm huyện Vũng Liêm, trung tâm huyện Chợ Lách; phát triển khu vực dân cư nông thôn mở rộng về phía Tây và phía Đông Nam, tạo vành đai – vùng đệm sinh thái nông nghiệp bao quanh khu vực lò gạch, gốm.
Các trục không gian chính của khu là chuỗi công trình dịch vụ, du lịch, thương mại bám dọc 2 bên kênh Thầy Cai, Đường tỉnh 902, Tuyến tránh Quốc lộ 57;
Các trục không gian mở sẽ là hệ thống cây xanh cảnh quan, công viên cây xanh – TDTT, cây xanh ven kênh rạch, kết hợp hệ thống cảnh quan bán ngập nước và hồ điều hòa;
Không gian khu lò gạch gốm Mang Thít được chia thành 09 phân khu, cụ thể như sau:
– Phân khu 01 – Khu phát triển hỗn hợp (Dịch vụ - Du lịch – Khu dân cư nông thôn): Đây là khu lò gạch gốm Mang Thít. Khu vực ở nông thôn kết hợp với dịch vụ du lịch gắn với hệ sinh thái làng nghề gạch gốm Mang Thít. Hình thành các không gian dịch vụ hài hòa với cảnh quan chung của làng nghề: khu trưng bày, giới thiệu; khu tham quan, trải nghiệm sản xuất gắn với hệ sinh thái; khu dịch vụ kinh doanh các sản phẩm gốm mỹ nghệ, gạch nung, homestay, villagestay,...Diện tích đất tự nhiên khoảng 347,91 ha.
– Phân khu 02 – Khu phát triển hỗn hợp (Dịch vụ - Khu dân cư đô thị): phát triển quỹ đất thương mại,dịch vụ, du lịch hỗn hợp khu vực ven sông Cổ Chiên, chạy dọc theo trục Đường tỉnh 902. Diện tích đất tự nhiên khoảng 250,05 ha. Đây là tuyến hành lang mở rộng đô thị của vùng tỉnh Vĩnh Long.
– Phân khu 03 – Khu dân cư Mỹ An – Hòa Mỹ: Khu phát triển dân cư nông thôn mật độ trung bình kết hợp với khu dân cư nông thôn mật độ thấp hiện hữu ven sông Hòa Mỹ. Khu ở nông thôn mới xen kẻ với các dịch vụ bổ trợ cho hoạt động của trục chính khu vực lò gạch, gốm (nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe, trị liệu,...). Khuyến khích xây dựng công trình cao tầng (≤ 08 tầng) dọc theo tuyến tránh Quốc lộ 57 nhưng phải đảm bảo tuân thủ quy chuẩn và các quy định của pháp luật. Diện tích đất tự nhiên khoảng 415,50 ha.
– Phân khu 04 – Khu dân cư sinh thái Cái Nhum: Khu phát triển dân cư nông thôn mật độ thấp, nhà vườn ven sông Cái Nhum. Hình thành các cụm không gian làng sinh thái gắn với dịch vụ lưu trú và trải nghiệm (homestay, villagestay). Diện tích đất tự nhiên khoảng 150,31 ha.
– Phân khu 05 – Khu nghỉ dưỡng sinh thái Mỹ Phước: Không gian nghỉ dưỡng sinh thái gạch gốm - kế thừa và phát huy các đặc trưng và hệ sinh thái làng nghề truyền thống. Trục dịch vụ du lịch mới gắn với tuyến Đường tỉnh 902 và đường tỉnh 903B nằm ở phía
Đông khu vực lò gạch, gốm. Diện tích đất tự nhiên khoảng 106,43 ha.
– Phân khu 06 –Khu dân cư sinh thái Mỹ Phước: Khu dân cư nông thôn mật độ thấp, phát triển từ khu dân cư hiện hữu theo trục Đường Huyện 31B và sông Cái Kè. Diện tích đất tự nhiên khoảng 253,76 ha.
– Phân khu 07 – Khu dân cư sinh thái Nhơn Phú: Khu dân cư nông thôn mật độ thấp phát triển từ khu dân cư hiện hữu theo trục Đường Huyện 31B, sông Cái Mới và vùng đô thị mở rộng của thị trấn Cái Nhum. Diện tích đất tự nhiên khoảng 309,78 ha.
– Phân khu 08 – Khu nghỉ dưỡng sinh thái Hòa Tịnh: Khu dân cư nông thôn mật độ thấp ven kênh Nhơn Phú, Ông Tiều, bao quanh là hệ thống khu nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp, tiếp nối và phát triển các giá trị của hệ sinh thái làng nghề gạch gốm. Diện tích đất tự nhiên khoảng 198,23 ha.
– Phân khu 09 – Khu nông nghiệp công nghệ cao: Khu phát triển nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp đặc sản và sạch theo hướng canh tác mới. Không gian nông thôn phát triển nông nghiệp sinh thái gắn với vùng cảnh quan bán ngập nước làm nền tảng cho các hoạt động kinh tế, dịch vụ, du lịch trải nghiệm, dịch vụ, thể dục thể thao, giải trí cao cấp. Diện tích đất tự nhiên khoảng 1.028,03 ha.
c. Các khu chức năng:
Không gian phát triển các khu chức năng trong Khu lò gạch gốm Mang Thít được sắp xếp như sau:
– Các khu vực phát triển dân cư đô thị có tổng diện tích khoảng 87,36 ha, phân bố dọc theo tuyến Đường tỉnh 902, tuyến hành lang mở rộng đô thị dọc theo sông Cổ Chiên. Các cụm đô thị mới theo mô hình ở sinh thái, gắn với các chức năng thương mại, dịch vụ, du lịch, vui chơi giải trí,...phục vụ cho việc phát triển của khu vực lò gạch, gốm.
– Các khu vực phát triển dân cư nông thôn có tổng diện tích khoảng 722,99 ha, phân bố theo dạng cụm và tuyến dọc theo hệ thống giao thông thủy và giao thông bộ. Mô hình ở theo hướng làng sinh thái miệt vườn Nam Bộ, không gian ở gắn liền với vườn rau, hoa, cây ăn trái, ao cá,... và làng nghề.
– Các khu vực phát triển hỗn hợp (dịch vụ - du lịch - dân cư nông thôn) có tổng diện tích khoảng 28,72 ha, phân bố chủ yếu khu vực 2 bên kênh Thầy Cai. Không gian làng nghề Gạch gốm kết hợp ở nông thôn chuyển đổi theo hướng dịch vụ, phục vụ du lịch, hình thành các điểm, cụm lưu trú; cụm xưởng nghệ thuật, nhà hàng, quán ăn, quán cafe; các không gian triển lãm trong nhà và ngoài trời; không gian tổ chức sự kiện; cụm vườn cộng đồng gắn với lò/nhà xưởng; mô hình trình diễn nghệ thuật sắp đặt trên đất, nước, cánh đồng lúa, không gian thực cảnh gắn với hệ sinh thái làng nghề… Việc phát triển mới các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, du lịch, dịch vụ cần phải đạt được sự kết hợp giữa văn hóa vùng miền đặc sắc, hoạt động giải trí lành mạnh đa dạng, có chất lượng để thu hút đông đảo du khách đến tham quan.
– Các khu vực phát triển hỗn hợp (dịch vụ - dân cư đô thị) có diện tích đất khoảng 150,10 ha, tập trung chủ yếu tại khu vực ven trục Đường tỉnh 902, ven sông Cổ Chiên và tuyến tránh Quốc lộ 57 với các loại hình dịch vụ, thương mại gắn với Làng nghề gạch gốm mỹ nghệ (điểm trưng bày, trao đổi sản phẩm, trung tâm mỹ nghệ gạch gốm Mang Thít, điểm dừng chân, cửa hàng quà lưu niệm, cửa hàng đặc sản,...)
– Cụm công nghiệp Hòa Tịnh nằm ở phía Tây Nam khu vực lò gạch, gốm với diện tích: 20,64ha. Cụm công nghiệp Hòa Tịnh nằm trong vùng tập trung các ngành chế biến nông sản - thực phẩm, chế biến rau quả và các sản phẩm từ trái cây; các sản phẩm thủ công mỹ nghệ,….
– Khu dịch vụ công cộng với tổng diện tích 47,18 ha, tập trung chủ yếu tại trung tâm các xã thuộc khu vực lò gạch, gốm Mang Thít, với các chức năng tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD và các quy chuẩn tiêu chuẩn hiện hành.
– Khu cây xanh sử dụng công cộng với diện tích 109,96 ha. - Đất cây xanh, TDTT bao gồm: công viên; vườn hoa, cây xanh, mặt nước; quảng trường, đường dạo; khu vui chơi giải trí; công trình, sân bãi tập luyện TDTT… Đất cây xanh, TDTT được bố trí theo dải, tuyến tạo mối liên kết với hành lang xanh, cây xanh ven sông, mặt nước. Công viên cây xanh- TDTT tập trung tại hạt nhân khu ở.
+ Các khu vực công viên, cây xanh, vườn hoa được nghiên cứu, khai thác triệt để không gian mặt nước hiện có, tạo lập các trục cảnh quan kết hợp với không gian đi bộ gắn kết với hệ thống sông ngòi, kênh rạch xung quanh. Tại đây bố trí các hoạt động vui chơi giải trí phục vụ cho nhiều lứa tuổi.
+ Các công trình thể dục thể thao và sân thể thao cơ bản được bố trí trong khu vực công viên cây xanh với tỷ lệ thích hợp đảm bảo phục vụ nhu cầu nâng cao sức khỏe thể chất cho người dân.
+ Hệ thống cây xanh các khu ở được kết nối với nhau bằng hệ thống cây xanh đường phố, các trục không gian đi bộ gắn với cây xanh, vườn hoa đơn vị ở, nhóm ở và các công trình xây dựng.
+ Vị trí đất công trình TDTT, hồ điều hòa, mặt nước xác định trên bản vẽ làm cơ sở để nghiên cứu trong giai đoạn sau. Trong quá trình nghiên cứu nhằm cụ thể hóa quy hoạch chung này, vị trí các công trình TDTT này có thể điều chỉnh để phù hợp với thực tế, tiết kiệm đất và tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Quy mô,chức năng và các chỉ tiêu sử dụng đất các thành phần đất cây xanh, TDTT khu ở cụ thể sẽ được xác định trong giai đoạn sau tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
– Khu vực nông thôn phát triển nông nghiệp sinh thái kết hợp dịch vụ TDTT giải trí cao cấp nằm bao quanh khu vực lò gạch gốm, là không gian không thể tách rời trong hệ sinh thái Làng nghề. Phát triển không gian xanh nông nghiệp sinh thái đan xen khu vực lò gạch gốm và các khu chức năng khác, bảo tồn các mảng xanh nông nghiệp chuyên canh gắn kết hệ thống giao thông đường thủy phục vụ cho mục tiêu phát triển du lịch sinh thái, nông nghiệp.
– Khu vực phát triển nông nghiệp sinh thái kết hợp cảnh quan bán ngập nước.
– Sông, suối, kênh rạch
1.5. Quy định về sử dụng đất
1.5.1. Nguyên tắc:
Bảo tồn cấu trúc không gian, kiến trúc nhà ở và công trình, bảo tồn phương thức xây dựng, phương thức lao động truyền thống và công cụ sản xuất truyền thống độc đáo, sản phẩm của sự kết hợp giao thoa văn hóa Khmer, Kinh và Hoa, khôi phục hệ sinh thái làng gạch gốm.
Chức năng sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất được xác định cụ thể trong giai đoạn lập quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết, phù hợp với quy chuẩn và quy định pháp luật về đất đai.
1.5.2. Định hướng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2045:
Cơ cấu sử dụng đất các khu chức năng chính:
a. Đất phát triển dân cư:
Các nhóm nhà ở cần kiểm soát, bảo đảm sự tuân thủ trong việc phân bổ dân cư tương ứng với từng mô hình nhà ở, cụ thể để tính toán quy mô dân số (nhà ở riêng lẻ thấp tầng: 04 người/hộ) nhằm đảo bảo tính toán đủ quy mô và đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; đảm bảo sự tuân thủ về các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong đồ án, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (mật độ xây dựng, tầng cao công trình, hệ số sử dụng đất), yêu cầu về tổ chức không gian, cảnh quan kiến trúc đã được xác định tại từng vùng, từng phân khu trong phạm vi đồ án;
Các nhóm ở trong các đơn vị ở cần có các loại hình nhà ở đa dạng, chỉ tiêu đất ở phải được tính toán cho từng loại hình nhà ở riêng biệt;
Kích thước, diện tích các lô đất nhà ở riêng lẻ trong các nhóm nhà ở phải đảm bảo phù hợp với QCVN 01:2021/BXD hoặc các Quy định về quản lý kiến trúc hiện hành hoặc các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
– Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch cần xác định và lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị, các dự án đầu tư phát triển, các dự án phát triển nhà ở (thương mại, xã hội, tái định cư) đồng bộ hệ thống công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo nội dung đồ án đã được phê duyệt; kết nối với các khu vực kế cận, đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững; tránh phát triển bất cập, thiếu đồng bộ, tạo sự quá tải cục bộ về cơ sở hạ tầng, cần ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ theo quy định khi triển khai các dự án phát triển đô thị theo quy hoạch;
– Tại các khu vực phát triển dân cư đô, khu vực phát triển dân cư nông thôn và các khu vực phát triển khu dân cư trong khu vực phát triển hỗn hợp cần phải có công viên vườn hoa kết hợp với sân chơi cho trẻ em với diện tích tối thiểu phù hợp QCVN 01:2021/BXD;
– Cần kiểm soát việc phát triển không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị tại các khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực có các công trình kiến trúc, di tích văn hóa cần bảo tồn; bảo đảm sự tuân thủ theo các quy định hiện hành;
– Khu vực dân cư đô thị và dân cư nông thôn hiện hữu cần nâng cao chất lượng quỹ nhà ở hiện có; bảo tồn các khu nhà ở có giá trị lịch sử, văn hóa;
– Khu vực phát triển khu dân cư đô thị mới: phát triển nhà ở mới hiện đại, tiện nghi, hài hòa với cảnh quan, các dự án đô thị mới đảm bảo môi trường phát triển bền vững, đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật cũng như hạ tầng xã hội;
– Đối với nhà ở ven kênh rạch (trong khu vực dân cư hiện hữu ven kênh rạch): Phát triển nhà ở đồng bộ gắn với quy hoạch các điểm dân cư tập trung. Hoàn thiện các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng nhà ở ven kênh rạch cũng như các hướng dẫn thực hiện; bảo tồn tôn tạo kiến trúc nhà ở truyền thống; nghiên cứu các mẫu nhà ở mới phù hợp với điều kiện sản xuất, ứng phó với thiên tai. Khuyến khích từng bước tháo dỡ các nhà ở ven kênh rạch lấn chiếm hành lang an toàn bờ sông, di dời các hộ này vào khu tái định cư của xã và Huyện;
– Kiến trúc nhà ở phát triển theo xu hướng kiến trúc xanh, hài hòa với thiên nhiên, nhằm tiết kiệm năng lượng và sức khỏe con người, không làm giảm tính tiện nghi và thẩm mỹ nghệ thuật trong không gian sống của người đô thị.
– Đề xuất quy chế quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan khu vực lò gạch, gốm với mục tiêu giảm bớt và chấm dứt tình trạng kiến trúc hỗn tạp, phản cảm, không hài hòa với môi trường, không phù hợp với phong tục địa phương.
b. Đất phát triển hỗn hợp (Dịch vụ – Du lịch – Khu dân cư nông thôn):
Đất phát triển các khu vực có chức năng hỗn hợp thể hiện các quỹ đất được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau bao gồm các chức năng ở nông thôn và thương mại, dịch vụ - công cộng như: công cộng, thương mại, dịch vụ, dịch vụ gắn với du lịch, TDTT…; có diện tích khoảng 28,72 ha.
Trong khu vực phát triển hỗn hợp (Dịch vụ du lịch - Khu dân cư nông thôn), định hướng đến năm 2045 Khu dân cư nông thôn chiếm khoảng 65% diện tích.
c. Đất phát triển hỗn hợp (Dịch vụ – Khu dân cư đô thị):
Đất phát triển các khu vực có chức năng hỗn hợp thể hiện các quỹ đất được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau bao gồm các chức năng ở và thương mại, dịch vụ - công cộng như: công cộng, thương mại, dịch vụ, dịch vụ gắn với du lịch, TDTT và ở …; có diện tích khoảng 150,10 ha.
Trong khu vực phát triển hỗn hợp (Dịch vụ - Khu dân cư đô thị), định hướng đến năm 2045 Khu dân cư đô thị chiếm khoảng 80% diện tích.
d. Đất dịch vụ công cộng:
Tổng diện tích khoảng 47,18 ha là các quỹ đất có chức năng dịch vụ - công cộng gồm: Đất xây dựng trung tâm văn hóa, dịch vụ thương mại, chợ đầu mối, kho bãi, trạm cung cấp xăng dầu... và các công trình kinh doanh dịch vụ khác (không bao gồm đất thương mại dịch vụ trong các đơn vị ở, khu dân cư hiện trạng cải tạo, cụm công nghiệp...).
– Hệ thống công trình công cộng được xây dựng theo hướng đáp ứng đầy đủ công năng yêu cầu được bố trí tại khu/điểm trung tâm, thu hút nhiều người, tạo nhộn nhịp cho khu vực, dễ tổ chức giao thông công cộng, nhằm giảm thiểu mức độ di chuyển của người dân; tạo mối liên kế các không gian chức năng trong khu vực; đạt hiệu quả cao trong sử dụng và khai thác;
e. Đất cây xanh sử dụng công cộng:
Tổng diện tích khoảng 109,96 ha bao gồm: công viên vườn hoa, cây xanh TDTT… tập trung tại khu phát triển hỗn hợp (dịch vụ du lịch – dân cư nông thôn), khu vực ven sông Cổ Chiên, khu dân cư Mỹ An – Hòa Mỹ, khu vực ven sông khu dân cư sinh thái Cái Nhum, Nhơn Phú, Hòa Tịnh và một số khu vực khác (thể hiện tại bản vẽ QH06 – Bản đồ quy hoạch sử dụng đất theo các giai đoạn quy hoạch).
f. Đất cây xanh chuyên dụng:
Tổng diện tích khoảng 14,15 ha bao gồm: cây xanh cách ly cách ly giữa cụm công nghiệp và khu dân cư và sông rạch, vừa mang chức năng cách ly kỹ thuật, vừa mang chức năng tạo cảnh quan cải thiện vi khí hậu tiểu khu vực (làm giảm những tác động tiêu cực và độc hại sinh ra trong quá trình sản xuất như nhiệt độ, bụi, tiếng ồn, rung và khí thải).
– Chiều rộng dải cây xanh cách ly phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu theo tiêu chuẩn môi trường Việt Nam.
– Trong dải cây xanh cách ly tối thiểu 50% phải được trồng cây xanh và không quá 40% diện tích đất có thể được sử dụng bố trí bãi đỗ xe, trạm bơm, trạm xử lý nước thải, trạm trung chuyển chất thải rắn…
g. Phát triển sản xuất công nghiệp, kho tàng:
Đất phát triển sản xuất công nghiệp, kho tàng có tổng diện tích khoảng: 21,11 ha, bao gồm 1 phần cụm công nghiệp Hòa Tịnh. Dự kiến ngành nghề: đa ngành (công nghiệp hỗ trợ; công nghiệp chế biến; thực phẩm; chế tạo linh kiện, máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bảo quản, chế biến nông sản; công nghệ xanh, sạch, thân thiện môi trường...).
h. Phát triển dịch vụ du lịch:
Đất phát triển du lịch tập trung có tổng diện tích khoảng 55,13 ha. Kết hợp các yếu tố hệ sinh thái Làng nghề, cảnh quan kênh rạch, hành lang bảo tồn cảnh quan nông nghiệp, các công viên chuyên đề, các không gian văn hóa, di tích, lịch sử,... tạo nên không gian du lịch hấp dẫn với những đặc trưng của miền sông nước Nam Bộ.
i. Đất cơ quan, trụ sở:
Diện tích khoảng 1,40 ha, bao gồm:
– Trụ sở cơ quan hành chính các xã và các cơ sở quản lý hành chính trực thuộc hiện có, phù hợp với quy hoạch được cải tạo, chỉnh trang, mở rộng đảm bảo đủ quy mô. Khu vực này được xây dựng cần được nghiên cứu xây dựng tập trung, hợp khối đảm bảo tiết kiệm đất;
– Vị trí đất xây dựng trụ sở hành chính phục vụ quản lý khu vực lò gạch gốm, văn phòng hoạt động kinh tế, xã hội, công cộng hỗn hợp … xác định trên hồ sơ QHCXD Khu lò gạch gốm Mang Thít làm cơ sở để nghiên cứu trong giai đoạn sau.
– Trong quá trình nghiên cứu nhằm cụ thể hóa quy hoạch chung này, vị trí và quy mô các công trình trụ sở hành chính phục vụ quản lý, văn phòng hoạt động kinh tế, xã hội, công cộng hỗn hợp…này có thể điều chỉnh trên cơ sở phù hợp với cơ cấu quy hoạch chung khu vực, thực tế, tiết kiệm đất và tuân thủ tiêu chuẩn, QCXDVN.
j. Đất di tích tôn giáo:
Diện tích khoảng 4,74 ha, bao gồm:
– Hạn chế tối đa việc quy hoạch làm ảnh hưởng đến hiện trạng các không gian di tích, tôn giáo, tín ngưỡng của cộng đồng địa phương. Dành các quỹ đất cho việc mở rộng, xây dựng mới các công trình này để đáp ứng nhu cầu tinh thần, văn hóa của cư dân khi đô thị phát triển trong tương lai.
– Vị trí đất di tích, tôn giáo, tín ngưỡng được xác định tại bản vẽ trên cơ sở quỹ đất di tích, tôn giáo, tín ngưỡng (sau khi mở đường theo quy hoạch - nếu có). Quy mô sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn sau.
– Bảo tồn tôn tạo các công trình, cụm công trình di tích, tôn giáo phải đảm bảo các hành lang bảo vệ theo luật định.
– Đối với đất công trình di tích, tôn giáo, tín ngưỡng đã hoặc chưa được xếp hạng, quy mô diện tích và hành lang bảo vệ sẽ được xác định chính xác trên cơ sở quyết định hoặc ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước liên quan. Việc xác định ranh giới khu vực bảo vệ, lập dự án, cải tạo và xây dựng... phải tuân thủ theo Luật Di sản Văn hóa, các quy định liên quan và được cấp thẩm quyền phê duyệt.
k. Đất công trình đầu mối HTKT:
Đất công trình đầu mối HTKT khoảng 3,44 ha, bao gồm:
– Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật bao gồm đất xây dựng trạm bơm, trạm điện, trạm trung chuyển trung tâm tiếp vận, bến bãi đỗ xe đầu mối và đất hành lang cách ly tuyến điện, đường sắt, mương và hành lang bảo vệ.
– Các công trình đầu mối HTKT phải đảm bảo kết nối với hệ thống HTKT chung khu vực trên hệ thống.
– Kiểm soát phát triển đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật được thực hiện theo Luật định, tuân thủ tiêu chuẩn, quy phạm và quy chuẩn xây dựng hiện hành.
l. Đất giao thông đối ngoại, giao thông liên khu vực:
– Đất giao thông đối ngoại, giao thông liên khu vực có diện tích khoảng 281,95 ha tính đến đường phân khu vực, chiếm tỷ lệ khoảng 19% trong diện tích khu vực xây dựng các khu chức năng.
m. Khu vực nông thôn (định hướng phát triển nông nghiệp công nghệ cao):
Diện tích: 1.145,05 ha, bao gồm:
– Duy trì vùng sinh thái nông nghiệp, từng bước chuyển đổi sang hình thức canh tác mới, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất. Khu vực ưu tiên phát triển cây ăn quả đặc trưng, rau màu, hoa kiểng, thực phẩm hữu cơ,... để phục vụ cho du lịch, các khu chức năng trong khu vực lò gạch gốm và vùng phụ cận (thành phố Vĩnh Long, thị trấn Cái Nhum,...).
– Kiểm soát mật độ xây dựng, hạn chế thay đổi địa hình tự nhiên và lấp sông, kênh rạch tại khu vực này, không phát triển các khu dân cư mới. Cho phép phát triển các khu du lịch sinh thái mật độ thấp (<5%). Khuyến khích phát triển mô hình trang trại nông nghiệp sinh thái gắn với Lò gạch và cảnh quan bản địa.
– Cải tạo, chỉnh trang và khoanh vùng hạn chế phát triển đối với các khu dân cư hiện hữu nằm đan xen trong các cánh đồng và vườn cây. Bổ sung các tuyến giao thông chính. Nâng cấp các tuyến giao thông liên khóm, liên xã để cung cấp hạ tầng kỹ thuật đến các hộ dân. Bổ sung các công trình công cộng, dịch vụ và khu cây xanh quy mô vừa đủ phục vụ dân cư cho khu vực này.
– Hình thành và phát triển mạng lưới các điểm du lịch sinh thái (làng eco-garden, eco–birds, eco–farm, eco-Argo, eco-floating...) quy mô vừa và nhỏ lấy cảm hứng từ Lò gạch để phát huy giá trị vùng nông nghiệp; đáp ứng lượng du khách đến thăm quan khu lò gạch gốm và vùng sinh thái gắn với khu vực này. Khuyến khích các hoạt động khám phá vùng đất bằng phương tiện giao thông xanh và giao thông thủy như đi ghe, xuồng, đi bộ, xe đạp điện...khám phá các làng nghề, trang trại canh tác sinh thái,…
– Trong Khu vực nông thôn phát triển nông nghiệp công nghệ cao định hướng đến năm 2045 khu dân cư nông thôn chiếm khoảng 25% diện tích.
n. Khu vực phát triển nông nghiệp công nghệ cao kết hợp cảnh quan bán ngập nước:
Diện tích: 64,89 ha, bao gồm:
– Xây dựng các hồ điều tiết nước và vùng cảnh quan bán ngập xen cài trong khu vực phát triển nông nghiệp. Đảm bảo tổng diện tích mặt nước đạt tối thiểu bằng tỉ lệ mặt nước hiện trạng của khu;
– Các hồ điều tiết nước và vùng bán ngập này đóng vai trò là nơi thoát nước cho các khu vực chức năng lân cận; cũng là nơi tích lũy nguồn nước mặt, cung cấp nước cho canh tác và sinh hoạt vào mùa khô, từng bước thích ứng với BĐKH. Xung quanh khu vực hồ điều tiết nước và vùng cảnh quan bán ngập kết hợp các hoạt động vui chơi, giải trí, nghỉ dưỡng sinh thái và công viên sinh thái học.
– Chỉnh trang và có các phương pháp ổn định đường bờ cho các kênh lớn hiện hữu.
– Thông thuỷ, nạo sâu các mạch nước (sông/kênh/rạch/lạch/mương) hiện hữu và khơi thông các nhánh nước nhỏ (có tính chất mao mạch, thẩm thấu, thoát nước nội đồng).
– Ngăn mặn hoá bằng các “bẫy” nước ngọt (Đầm, Ao, mạng lưới hồ trữ nước nhỏ, vùng bán ngập nước,...) và tăng diện tích trồng cây nước lợ ven bờ (hoặc rừng ngập mặn như sú, vẹt, đước,...). Khu vực này như 1 phễu lọc muối và bồi đất cao để bảo vệ nước mặn xâm nhập và tạo điều kiện cho quần xã sinh vật phía trong phát triển;
– Đa dạng hoá cây trồng (luân canh, xen canh, xen tầng) để giữ nước ngọt, tăng đa dạng sinh học và tính thích nghi chống chịu thiên tai của hệ thực vật;
– Tạo một số mặt nước rộng (quảng trường nước) làm điểm nhấn (khuyến khích các hoạt động của văn hoá sông nước, các hoạt động nghệ thuật trên mặt nước) tại khu vực này;
o. Mặt nước (sông, suối, kênh, rạch):
Hệ thống mặt nước của khu vực với diện tích 321,83 ha, phân bố với mật độ dày đặc. Quản lý mặt nước là một trong số những thành phần cốt lõi trong sự phát triển bền vững của khu vực để trở thành một Không gian khu lò gạch, gốm mang đậm sắc thái Nam Bộ thông qua sự kết hợp giữa cảnh quan, hạ tầng dịch vụ và làng nghề.
Tổ chức kiểm soát hệ thống các sông, kênh, rạch, đáp ứng yêu cầu giao thông thủy cho khu vực đồng thời cũng đáp ứng yêu cầu thích ứng biến đổi khí hậu. Tăng cường các kênh rạch tự nhiên, các hồ chứa, hồ điều hòa trong các khu chức năng. Kiểm soát các vùng cho phép ngập.
1.5.3. Các yêu cầu sử dụng đất:
Đất hỗn hợp, đất phát triển dân cư đô thị, đất du lịch, đất phát triển sản xuất công nghiệp, kho tàng, đất dịch vụ du lịch... xác định trong bản đồ quy hoạch sử dụng đất có tính chất hỗn hợp. Chức năng sử dụng đất cụ thể sẽ được xác định trong giai đoạn lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, đảm bảo phù hợp quy chuẩn và các quy định pháp luật hiện hành.
Quỹ đất dịch vụ - công cộng được ưu tiên cho các chức năng công cộng như y tế, giáo dục, văn hoá thể thao… phù hợp QCVN 01:2021/BXD.
Đối với đất công cộng cấp đơn vị ở: Được xác định cụ thể về vị trí, quy mô, tính chất – chức năng trong giai đoạn lập quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
Trong quá trình nghiên cứu QHC nông thôn mới, QHPK, QHCT bố trí đầy đủ quỹ đất dành cho nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, các thiết chế văn hoá cho người lao động theo quy định pháp luật về nhà ở.
1.5.4. Bảng quy hoạch sử dụng đất toàn khu:
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.