HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 21 tháng 4 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 1864/TTr-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 41/BC-HĐND ngày 18 tháng 4 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (kèm theo các phụ lục).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 21 tháng 4 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND ngày 21/4/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT |
Tên dịch vụ sự nghiệp công |
I |
Dịch vụ giáo dục mầm non và phổ thông |
1 |
Nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi |
2 |
Giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật trong nhà trường |
3 |
Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 5 năm học, từ lớp một đến lớp năm |
4 |
Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 4 năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh vào lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học |
5 |
Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 3 năm học, từ lớp mười đến lớp mười hai. Học sinh vào lớp mười phải hoàn thành chương trình trung học cơ sở |
6 |
Giáo dục chuyên biệt |
|
- Hoạt động giáo dục trong trường phổ thông dân tộc nội trú |
|
- Hoạt động giáo dục trong trường phổ thông dân tộc bán trú |
II |
Dịch vụ giáo dục thường xuyên |
1 |
Xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ |
2 |
Giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông dành riêng cho các đối tượng được hưởng chính sách xã hội, người tàn tật, khuyết tật, theo kế hoạch hằng năm của địa phương |
III |
Dịch vụ giáo dục đại học |
1 |
Đào tạo khối ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
2 |
Đào tạo khối ngành toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y |
3 |
Đào tạo khối ngành nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường |
IV |
Dịch vụ đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
V |
Dịch vụ khác |
1 |
Kiểm định chất lượng giáo dục |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND ngày 21/4/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT |
Tên dịch vụ sự nghiệp công |
I |
Dịch vụ đào tạo trình độ cao đẳng các ngành |
1 |
Nghệ thuật |
2 |
Du lịch và khách sạn |
3 |
Kiến trúc và xây dựng |
4 |
Kỹ thuật |
5 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
6 |
Công nghệ kỹ thuật |
7 |
Sản xuất và chế biến |
8 |
Nông lâm nghiệp và thủy sản |
9 |
Thú y |
10 |
Kinh doanh và quản lý |
11 |
Pháp luật |
12 |
Sức khỏe |
II |
Dịch vụ đào tạo trình độ trung cấp các ngành |
1 |
Nghệ thuật |
2 |
Du lịch và khách sạn |
3 |
Kiến trúc và xây dựng |
4 |
Kỹ thuật |
5 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
6 |
Công nghệ kỹ thuật |
7 |
Sản xuất và chế biến |
8 |
Nông lâm nghiệp và thủy sản |
9 |
Thú y |
10 |
Kinh doanh và quản lý |
11 |
Pháp luật |
12 |
Sức khỏe |
III |
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo nghề dưới 03 tháng |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ - DÂN SỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND ngày 21/4/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT |
Tên dịch vụ sự nghiệp công |
I |
Dịch vụ y tế dự phòng và chăm sóc sức khỏe ban đầu |
1 |
Dịch vụ tiêm chủng mở rộng đối với trẻ em, phụ nữ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc đối với bệnh truyền nhiễm thuộc Chương trình tiêm chủng mở rộng |
2 |
Dịch vụ tiêm chủng mở rộng đối với những người có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch và đến vùng có dịch bắt buộc phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế đối với các bệnh có vắc xin, sinh phẩm y tế phòng bệnh theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
3 |
Dịch vụ tiêm chủng đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đến vùng có dịch |
4 |
Các dịch vụ phục vụ công tác giám sát, điều tra, xác minh xử lý dịch |
5 |
Các dịch vụ xử lý y tế (thực hiện các biện pháp sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế, cách ly y tế, tẩy uế, diệt tác nhân gây bệnh truyền nhiễm, trung gian truyền bệnh và các biện pháp y tế khác) để cắt đứt nguồn lây tại khu vực nơi có người bệnh hoặc ổ dịch truyền nhiễm |
6 |
Quản lý, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại trạm y tế xã, phường |
7 |
Các dịch vụ phục vụ công tác kiểm tra, giám sát các điều kiện về vệ sinh lao động, môi trường làm việc của người lao động; phòng, chống bệnh nghề nghiệp; phòng, chống tai nạn thương tích; xử lý chất thải gây ô nhiễm môi trường |
8 |
Các dịch vụ kiểm dịch y tế quốc tế, y tế dự phòng |
9 |
Các dịch vụ về khám, theo dõi sức khỏe định kỳ cho trẻ em và phụ nữ mang thai; chăm sóc sức khỏe ban đầu; tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản; tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, sức khỏe tình dục phù hợp với độ tuổi trẻ em |
10 |
Các dịch vụ khám, tư vấn dinh dưỡng cho trẻ em, phụ nữ mang thai |
11 |
Các dịch vụ kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt, vệ sinh môi trường tại các cơ sở giáo dục |
II |
Dịch vụ khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng |
1 |
Chăm sóc, nuôi dưỡng, điều trị người bệnh phong, tâm thần, HIV/AIDS giai đoạn cuối tại các cơ sở y tế |
2 |
Khám và điều trị người mắc bệnh dịch thuộc nhóm A và một số bệnh thuộc nhóm B đang lưu trú tại vùng có dịch bệnh, người đang bị áp dụng các biện pháp cách ly y tế nhưng có dấu hiệu tiến triển thành mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định |
3 |
Cấp cứu, điều trị người bị thiên tai, thảm họa theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế, Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
4 |
Khám và điều trị ARV cho người nhiễm HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con |
5 |
Khám sức khỏe, chi phí điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện cho các đối tượng tham gia điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện trong cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, trại tạm giam |
6 |
Khám và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadol theo quy định của pháp luật |
7 |
Khám và điều trị bệnh lao theo quy định của pháp luật |
8 |
Các dịch vụ khám, chữa bệnh trường hợp chưa tính đủ chi phí để thực hiện dịch vụ, nhà nước phải bảo đảm các chi phí chưa tính trong giá dịch vụ |
III |
Dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm định |
1 |
Các dịch vụ lấy mẫu kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, an toàn thực phẩm, kiểm định vắc xin, sinh phẩm y tế (bao gồm chi phí mua, vận chuyển, bảo quản mẫu) theo quyết định của cấp có thẩm quyền để phục vụ công tác quản lý nhà nước (thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng sản phẩm, hàng hóa) |
2 |
Dịch vụ kiểm định, giám định, đánh giá trang thiết bị y tế, chất dịch y tế theo quyết định của cấp thẩm quyền |
IV |
Dịch vụ giám định |
1 |
Các dịch vụ giám định y khoa |
2 |
Các dịch vụ giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần |
V |
Dịch vụ do nhà nước bảo đảm theo các chương trình, kế hoạch do cấp thẩm quyền ban hành |
1 |
Các dịch vụ phục vụ công tác phòng, chống các bệnh lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm và bệnh tật học đường |
2 |
Cung cấp dinh dưỡng và thực phẩm cho một số đối tượng theo quyết định của cấp có thẩm quyền |
3 |
Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe phụ nữ có thai cho một số đối tượng theo quy định của cấp có thẩm quyền |
4 |
Các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, cung cấp các biện pháp tránh thai cho một số đối tượng theo quy định của cấp có thẩm quyền |
5 |
Tư vấn, khám sức khỏe tiền hôn nhân cho một số đối tượng có nguy cơ theo quy định của Bộ Y tế |
6 |
Các dịch vụ sàng lọc, chuẩn đoán trước sinh và sơ sinh cho một số đối tượng theo quy định của cấp có thẩm quyền |
VI |
Dịch vụ khác |
1 |
Dịch vụ truyền thông, giáo dục sức khỏe về: Phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm và bệnh chưa rõ nguyên nhân; phòng, chống bệnh nghề nghiệp; phòng, chống tai nạn thương tích; nâng cao sức khỏe; dinh dưỡng cộng đồng; an toàn thực phẩm và các yếu tố có hại đến sức khỏe và môi trường sống; sức khỏe trường học và phòng, chống bệnh tật học đường |
2 |
Các dịch vụ truyền thông giáo dục, tư vấn nâng cao nhận thức của người dân về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình, nâng cao chất lượng dân số, giảm tỷ lệ chênh lệch giới tính khi sinh, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, giảm tỷ lệ người chưa thành niên, thanh niên mang thai ngoài ý muốn |
3 |
Các dịch vụ chỉ đạo tuyến, nâng cao năng lực cho tuyến dưới |
4 |
Các dịch vụ phục vụ sinh hoạt của người đang bị áp dụng các biện pháp cách ly y tế nhưng có dấu hiệu tiến triển thành mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định Chính phủ |
5 |
Dịch vụ chế máu và các chế phẩm máu trong khi chưa được tính đủ chi phí |
6 |
Các dịch vụ phục vụ việc điều phối về hiến, lấy và ghép mô, bộ phận cơ thể người giữa ngân hàng mô và cơ sở y tế |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND ngày 21/4/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT |
Tên dịch vụ sự nghiệp công |
I |
Dịch vụ báo chí, truyền thông |
1 |
Thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị |
2 |
Thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ đảm bảo an ninh - quốc phòng |
3 |
Thông tin tuyên truyền phục vụ tuyên truyền đối ngoại |
4 |
Thông tin tuyên truyền phục vụ thiếu niên, nhi đồng, người khiếm thính, khiếm thị, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo và các nhiệm vụ trọng yếu khác phù hợp với từng thời kỳ |
5 |
Đo lường mức độ tiếp cận, sử dụng thông tin của khán giả phục vụ đánh giá hiệu quả nội dung thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh - quốc phòng, đối ngoại và phát triển kinh tế - xã hội |
II |
Dịch vụ công nghệ thông tin |
1 |
Điều phối hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của các cơ quan Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội |
2 |
Thu thập, phân tích và cảnh báo nguy cơ, sự cố tấn công mạng cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội |
3 |
Diễn tập phòng chống tấn công mạng đảm bảo an toàn thông tin cho các lĩnh vực quan trọng của Đảng, Nhà nước |
4 |
Giám sát phòng, chống, ngăn chặn thư rác, tin nhắn rác cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội |
5 |
Giám sát an toàn thông tin cho các lĩnh vực quan trọng và hệ thống thông tin phục vụ chính quyền điện tử, chính quyền số |
6 |
Rà quét, xử lý mã độc cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội |
7 |
Kiểm định an toàn thông tin cho các sản phẩm, giải pháp hệ thống thông tin quan trọng (cấp độ 4 và 5) của cơ quan nhà nước trước khi đưa vào sử dụng |
8 |
Kiểm tra, đánh giá, phát hiện lỗ hổng bảo mật, điểm yếu an toàn thông tin cho các cơ quan nhà nước |
9 |
Giám sát an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh |
10 |
Dịch vụ chuẩn hóa, làm giàu dữ liệu, lưu trữ, khai thác, bảo toàn dữ liệu điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh |
11 |
Quản lý, vận hành các hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin |
12 |
Phát triển, nâng cấp, thuê các ứng dụng, dịch vụ công nghệ thông tin cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội |
13 |
Kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ quản lý nhà nước cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội |
III |
Dịch vụ viễn thông, internet |
1 |
Đăng ký và duy trì sử dụng tên miền quốc gia.VN |
2 |
Đăng ký và duy trì sử dụng địa chỉ internet (IP) |
3 |
Viễn thông dùng riêng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội |
4 |
Đo kiểm, kiểm thử các thiết bị, dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin |
IV |
Dịch vụ đào tạo thông tin và truyền thông |
1 |
Bồi dưỡng kỹ năng cho phóng viên, biên tập viên |
V |
Dịch vụ khác |
1 |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ hội nghị, hội thảo |
2 |
Đo lường, đánh giá mức độ tiếp cận, sự hài lòng của người dân đối với các dịch vụ thông tin và truyền thông |
3 |
Dịch vụ đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, GIA ĐÌNH, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND ngày 21/4/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT |
Tên dịch vụ sự nghiệp công |
I |
Dịch vụ lĩnh vực văn hóa |
1 |
Tổ chức chương trình nghệ thuật phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn; ngày sinh của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các đồng chí lãnh đạo tiền bối tiêu biểu; năm mất của các danh nhân đã được Đảng, Nhà nước công nhận; phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại ở trong nước và quốc tế |
2 |
Bảo tồn, phục dựng, dàn dựng và tổ chức cuộc thi, liên hoan, biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp, truyền thống, tiêu biểu, đặc thù |
3 |
Sưu tầm, nghiên cứu, tổ chức dàn dựng, biểu diễn các tác phẩm thuộc thể loại nhạc vũ kịch và giao hưởng |
4 |
Sưu tầm, bảo tồn, truyền dạy, phát huy các loại hình nghệ thuật dân gian, truyền thống, tiêu biểu và đặc thù của các dân tộc Việt Nam |
5 |
Phát động, tổ chức sáng tác tác phẩm tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, tác phẩm nghệ thuật tham gia các cuộc thi, liên hoan, hội thi, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp |
6 |
Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động, cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị |
7 |
Hỗ trợ đội văn nghệ, câu lạc bộ văn nghệ dân gian trên địa bàn được cử tham gia các sự kiện văn hóa ngoài tỉnh, khu vực và toàn quốc |
8 |
Tổ chức triển lãm, thi, liên hoan tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị |
9 |
Hoạt động sưu tầm, kiểm kê, nghiên cứu, bảo quản, trưng bày, giáo dục, truyền thông của bảo tàng công lập |
10 |
Bảo vệ, kiểm kê, lập hồ sơ xếp hạng, sưu tầm, nghiên cứu, bảo quản và phát huy giá trị di tích |
11 |
Tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích đã được kiểm kê, xếp hạng |
12 |
Nghiên cứu, sưu tầm, kiểm kê, lập hồ sơ khoa học, tổ chức thực hành, trình diễn và truyền dạy di sản văn hóa phi vật thể |
13 |
Thăm dò, khai quật khảo cổ nhằm mục đích nghiên cứu khoa học |
14 |
Thăm dò, khai quật khảo cổ phục vụ dự án cải tạo, xây dựng công trình, khảo cổ học dưới nước |
15 |
Giám định tài liệu, di vật, cổ vật phục vụ công tác quản lý và các hoạt động của bảo tàng |
16 |
Tổ chức hoạt động giám định tài liệu, di vật, cổ vật theo đề nghị hoặc đơn đặt hàng của cá nhân, tổ chức phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước |
17 |
Nghiên cứu, sưu tầm, bảo quản, số hóa, biên dịch và phát huy giá trị di sản tư liệu |
18 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu, bộ máy tra cứu, lập báo cáo các loại dữ liệu về di tích và bảo tồn di tích |
19 |
Lập dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích |
20 |
Kiểm kê, đăng ký, lập hồ sơ đề nghị công nhận bảo vật quốc gia |
21 |
Tổ chức các chương trình văn hóa nghệ thuật, ngày hội giao lưu văn hóa, thể thao và du lịch phục vụ đồng bào đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, tại xã đảo, huyện đảo |
22 |
Bảo tồn, phục dựng, tái hiện và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc; sưu tầm, bảo quản, trưng bày giới thiệu các tài liệu, hiện vật văn hóa vật thể và phi vật thể của đồng bào các dân tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam |
23 |
Bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một |
24 |
Tổ chức các sự kiện, hoạt động phục vụ nhiệm vụ chính trị tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
25 |
Hỗ trợ chi phí sinh hoạt hằng ngày cho đồng bào các dân tộc được mời tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam |
26 |
Hỗ trợ các hoạt động sáng tác của văn nghệ sỹ nhằm khuyến khích các tài năng sáng tạo, góp phần hình thành các tác phẩm văn học nghệ thuật có giá trị về nội dung, tư tưởng và nghệ thuật tại các trại sáng tác phục vụ nhiệm vụ chính trị |
27 |
Hỗ trợ hoạt động sáng tạo và phổ biến, phát hành tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, tác phẩm báo chí chất lượng cao |
28 |
Xây dựng, xử lý, bảo quản tài nguyên thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống tra cứu thông tin tại thư viện công lập |
29 |
Cung cấp tài nguyên thông tin tại thư viện và phục vụ lưu động ngoài thư viện, phục vụ người khuyết tật |
30 |
Hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện và dịch vụ hỗ trợ học tập, nghiên cứu |
31 |
Tổ chức sự kiện, biên soạn thư mục, trưng bày, triển lãm, tuyên truyền, giới thiệu sách, báo, tư liệu thư viện phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn trong nước và quốc tế |
32 |
Tổ chức dịch vụ thư viện lưu động, luân chuyển tài nguyên thông tin, tiện ích thư viện phục vụ đồng bào đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, tại xã đảo, huyện đảo |
33 |
Sưu tầm, bảo quản và phát huy giá trị tài liệu cổ, quý hiếm, các bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học |
34 |
Hỗ trợ thông tin theo yêu cầu phục vụ nghiên cứu, quản lý chuyên biệt; tổ chức các sự kiện văn hóa phục vụ học tập suốt đời và các hoạt động phát triển văn hóa đọc |
35 |
Phát triển thư viện số, tài nguyên thông tin dùng chung, tài nguyên thông tin mở, liên thông thư viện trong nước và nước ngoài |
36 |
Giám định, thông tin, truyền thông về quyền tác giả, quyền liên quan phục vụ công tác quản lý nhà nước |
37 |
Chuyển giao, khai thác quyền tác giả, quyền liên quan phục vụ công tác quản lý nhà nước |
38 |
Sản xuất phim tài liệu, phóng sự chuyên đề; quay tư liệu các sự kiện lớn của tỉnh |
39 |
Tổ chức tuần phim và các sự kiện quảng bá điện ảnh trong nước và quốc tế phục vụ nhiệm vụ chính trị |
40 |
Phát hành, phổ biến phim phục vụ nhiệm vụ chính trị |
II |
Dịch vụ lĩnh vực gia đình |
1 |
Tổ chức các sự kiện liên quan đến lĩnh vực gia đình |
2 |
Hỗ trợ các hoạt động của các mô hình về phòng, chống bạo lực gia đình |
3 |
Cung cấp các sản phẩm truyền thông về giáo dục đời sống, đạo đức, lối sống trong gia đình; phòng, chống bạo lực gia đình |
III |
Dịch vụ lĩnh vực thể thao |
1 |
Tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc thẩm quyền địa phương |
2 |
Giám định khoa học đánh giá trình độ tập luyện thể thao cho vận động viên thể thao thành tích cao |
3 |
Phòng, chống doping trong hoạt động thể thao |
4 |
Khám, chữa bệnh, điều trị chấn thương cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập huấn và thi đấu (ngoài danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Y tế chủ trì) |
5 |
Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục, thể thao. |
6 |
Bảo đảm điều kiện tập luyện thể dục, thể thao cho các đối tượng chính sách tại thiết chế thể thao cơ sở |
7 |
Bảo tồn và phát triển các môn thể thao dân tộc, thể thao đặc thù |
8 |
Tổ chức các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai và được Trung ương giao nhiệm vụ |
9 |
Hướng dẫn phòng tránh chấn thương trong tập luyện thể dục, thể thao |
10 |
Hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù trong tập luyện thể dục, thể thao |
IV |
Dịch vụ lĩnh vực du lịch |
1 |
Xúc tiến, quảng bá du lịch ở trong nước và ngoài nước |
2 |
Phát triển thương hiệu du lịch địa phương |
3 |
Tổ chức, tham gia các sự kiện du lịch quy mô liên vùng, liên tỉnh |
4 |
Bảo vệ, tôn tạo, phát triển giá trị tài nguyên du lịch |
5 |
Tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch và phát triển du lịch cộng đồng |
6 |
Tổ chức khảo sát, thu thập dữ liệu, tài liệu, điều tra tài nguyên du lịch, thị trường du lịch |
V |
Dịch vụ khác |
1 |
Bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ đối với giảng viên, giáo viên, huấn luyện viên trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch |
2 |
Đào tạo nhân lực chuyên sâu, chất lượng cao trong lĩnh vực du lịch, thể thao |
3 |
Quảng bá về văn hóa, gia đình, thể thao Việt Nam ở nước ngoài |
4 |
Tổ chức ngày, tuần, năm văn hóa Việt Nam ở nước ngoài và của nước ngoài tại Việt Nam |
5 |
Tổ chức sự kiện văn hóa đối ngoại ở trong và ngoài nước |
6 |
Xuất bản, công bố sản phẩm, ấn phẩm thuộc các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch phục vụ nhiệm vụ chính trị |
7 |
Tổ chức vận chuyển ấn phẩm văn hóa đi nước ngoài theo phương thức trợ cước |
8 |
Xây dựng, duy trì hoạt động, cung cấp thông tin của hệ thống thông tin và truyền thông quản lý nhà nước về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND ngày 21/4/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT |
Tên dịch vụ sự nghiệp công |
I |
Dịch vụ hoạt động khoa học và công nghệ |
1 |
Chuyển giao, ứng dụng các kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
2 |
Công bố, xuất bản, truyền thông, khai thác, ứng dụng thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và phát triển công nghệ (công bố, xuất bản, in, phát hành ấn phẩm khoa học, kỹ thuật và công nghệ; thông tin, phổ biến kiến thức về khoa học và công nghệ; dịch vụ khai thác các cơ sở dữ liệu liên quan đến đánh giá khoa học và công nghệ; tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho các tổ chức, cá nhân trong nghiên cứu đổi mới công nghệ) |
3 |
Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (cung cấp chuyên gia tư vấn, cung cấp dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; cung cấp không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến, hỗ trợ kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; cung cấp dịch vụ ươm tạo, dịch vụ đào tạo tập trung cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; thẩm định năng lực, hiệu quả hoạt động của vườn ươm, tổ chức thúc đẩy kinh doanh, huấn luyện viên khởi nghiệp) |
II |
Dịch vụ lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng (bao gồm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật) |
1 |
Duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn, thiết bị, năng lực đo lường thử nghiệm, năng lượng nguyên tử phục vụ công tác quản lý nhà nước về đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hoá và an toàn bức xạ - hạt nhân |
2 |
Kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường |
3 |
Thử nghiệm chất lượng hàng hoá |
4 |
Xây dựng và tư vấn áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong hoạt động của cơ quan nhà nước (Tư vấn ISO 9001:2015 trong các cơ quan hành chính) |
5 |
Tư vấn, đầu tư nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm, hàng hoá (tư vấn đầu tư, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, các công cụ quản lý nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm, hàng hoá) |
6 |
Tư vấn việc xác lập, bảo hộ và quản lý phát triển tài sản sở hữu trí tuệ |
7 |
Tư vấn xây dựng hệ thống các tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh |
III |
Dịch vụ phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ (bao gồm thông tin khoa học và công nghệ) |
1 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu, thống kê, lưu trữ thông tin tư liệu, quản trị hạ tầng thông tin, quản trị hạ tầng công nghệ thông tin khoa học và công nghệ |
2 |
Dịch vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực khoa học và công nghệ |
3 |
Tổ chức các chợ công nghệ và thiết bị, hoạt động trình diễn, kết nối cung - cầu công nghệ, các trung tâm giao dịch công nghệ, triển lãm khoa học và công nghệ, tổ chức các sự kiện, hội nghị kêu gọi vốn đầu tư cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
4 |
Thông tin, truyền thông trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân |
IV |
Dịch vụ lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân |
1 |
Quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND ngày 21/4/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT |
Tên dịch vụ sự nghiệp công |
I |
Dịch vụ môi trường |
1 |
Dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
2 |
Xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường, chuyên đề về môi trường |
3 |
Quan trắc và phân tích môi trường |
4 |
Quản lý, vận hành hệ thống quan trắc tự động, liên tục |
5 |
Xây dựng, điều chỉnh, bổ sung mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh |
6 |
Điều tra, khảo sát, đánh giá về môi trường, xác định khu vực môi trường bị ô nhiễm; xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường |
7 |
Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật môi trường |
8 |
Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường |
9 |
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường |
10 |
Chuyển giao công nghệ thông tin về môi trường |
II |
Dịch vụ bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
1 |
Quan trắc, phân tích và cập nhật cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học; xây dựng và thử nghiệm mô hình bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học |
2 |
Lập báo cáo hiện trạng về đa dạng sinh học |
3 |
Điều tra, đánh giá đa dạng sinh học vùng đất ngập nước quan trọng trên địa bàn tỉnh |
4 |
Xây dựng nội dung bảo tồn đa dạng sinh học; điều tra, lập danh mục, đánh giá khả năng xâm nhập để có biện pháp phòng ngừa, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại |
5 |
Quản lý và vận hành Nhà bảo tàng đa dạng sinh học |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND ngày 21/4/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT |
Tên dịch vụ sự nghiệp công |
I |
Dịch vụ lĩnh vực trồng trọt |
1 |
Điều tra, quy hoạch, thống kê lĩnh vực trồng trọt |
2 |
Hoạt động khảo nghiệm xác nhận chất lượng giống cây trồng |
3 |
Nhân giống, thu thập lưu giữ giống gốc, bảo tồn giống, sản xuất cây giống cung ứng cho Nhân dân các cây đầu dòng đã được công nhận qua bình tuyển, cây chủ lực |
4 |
Hướng dẫn, chuyển giao kỹ thuật trồng, thông tin tuyên truyền kỹ thuật chăm sóc các cây đầu dòng đã được công nhận qua bình tuyển, cây chủ lực |
5 |
Dẫn nhập, khảo nghiệm, chọn lọc, phục tráng lai tạo, tăng năng suất các loại cây trồng |
II |
Dịch vụ lĩnh vực bảo vệ thực vật |
1 |
Điều tra, thống kê lĩnh vực bảo vệ thực vật |
2 |
Giám định sinh vật gây hại lạ, sinh vật là đối tượng kiểm dịch thực vật của Việt Nam |
3 |
Khảo sát nhằm đưa ra biện pháp phòng trừ sinh vật hại thực vật bảo vệ sản xuất |
4 |
Đánh giá dịch bệnh, sâu bệnh |
5 |
Điều tra, lấy mẫu xét nghiệm để giám sát dịch bệnh trên cây trồng |
6 |
Kiểm dịch thực vật theo phân cấp |
7 |
Hoạt động quản lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật trên đồng ruộng, hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong nông nghiệp, nông thôn |
8 |
Quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm, cơ sở đóng gói, chế biến sản phẩm trồng trọt |
III |
Dịch vụ lĩnh vực chăn nuôi |
1 |
Hướng dẫn, chuyển giao kỹ thuật sản xuất chăn nuôi |
2 |
Đánh giá, giám sát, quản lý giống vật nuôi |
3 |
Đánh giá, giám sát, quản lý thức ăn chăn nuôi |
4 |
Đánh giá, giám sát quy trình sản xuất của cơ sở chăn nuôi |
5 |
Bảo tồn giống gốc gia súc, gia cầm, thủy cầm |
6 |
Điều tra, thống kê thông tin lĩnh vực chăn nuôi |
7 |
Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp xử lý chất thải, bảo vệ môi trường trong chăn nuôi |
IV |
Dịch vụ lĩnh vực thú y |
1 |
Xây dựng vùng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật |
2 |
Kiểm dịch động vật, sản phẩm dịch vụ thú y |
3 |
Thực hiện các dịch vụ kỹ thuật chăn nuôi, thú y theo quy định của pháp luật |
4 |
Thẩm định chuyên ngành các chương trình, dự án về chăn nuôi, thú y trên địa bàn theo quy định của pháp luật |
5 |
Điều tra, thống kê lĩnh vực thú y |
6 |
Đánh giá an toàn dịch bệnh |
V |
Dịch vụ lĩnh vực thủy sản |
1 |
Điều tra, quy hoạch thuộc lĩnh vực thủy sản |
2 |
Thông tin, thống kê, dự báo và ứng dụng công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực thủy sản |
3 |
Hoạt động khảo nghiệm xác nhận chất lượng giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản |
4 |
Bảo tồn, tái tạo giống gốc, quỹ gen các loài quý hiếm, đa dạng sinh học thủy sản |
5 |
Tư vấn dịch vụ khoa học kỹ thuật về thủy sản |
VI |
Dịch vụ lĩnh vực lâm nghiệp |
1 |
Bảo vệ và khoanh nuôi tái sinh rừng |
2 |
Kiểm kê, theo dõi, giám sát diễn biến tài nguyên rừng và đa dạng sinh học; điều tra, kiểm kê rừng và công bố hiện trạng rừng |
3 |
Đo vẽ xác định diện tích đất rừng bị vi phạm; giám định tư pháp về trữ lượng, khối lượng lâm sản, chủng loại động, thực vật hoang dã … vi phạm pháp luật |
4 |
Xây dựng và triển khai phương án quản lý rừng bền vững |
5 |
Giao rừng, cắm mốc ranh giới rừng |
6 |
Theo dõi, giám sát và tổ chức cứu hộ các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm |
7 |
Chăm sóc, nuôi dưỡng các loài động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm |
8 |
Xây dựng quy trình gây nuôi một số loài động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh |
9 |
Điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng; phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; chọn, tạo, nhân giống cây trồng thân gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ; phục hồi rừng, nâng cao chất lượng rừng tự nhiên |
10 |
Nghiên cứu, bảo tồn các hệ sinh thái rừng, định giá rừng, xác định giá trị dịch vụ môi trường rừng |
11 |
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn và các hướng dẫn kỹ thuật về lâm nghiệp |
12 |
Điều tra cơ bản về lâm nghiệp, xây dựng các chương trình, đề án phát triển lâm nghiệp |
13 |
Duy trì và phát triển rừng giống, vườn thực vật theo kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt |
14 |
Kiểm tra, kiểm định, xác định giống lâm nghiệp |
VII |
Dịch vụ lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn |
1 |
Truyền thông, phổ biến, giáo dục, vận động, hướng dẫn nhân dân bảo vệ công trình cấp nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch, giữ gìn vệ sinh môi trường nông thôn tại địa phương |
2 |
Thu thập, xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn phục vụ quản lý nhà nước theo quy định pháp luật |
3 |
Quản lý, bảo vệ, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung được giao |
4 |
Cập nhật kết quả theo dõi bộ chỉ số - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh theo quy định |
5 |
Đánh giá hiện trạng các công trình cấp nước sạch nông thôn |
VIII |
Dịch vụ lĩnh vực nông nghiệp khác |
1 |
Thống kê các lĩnh vực trong ngành nông nghiệp |
2 |
Xây dựng, biên soạn tài liệu, đào tạo, tập huấn kỹ thuật, nghiệp vụ khuyến nông cho cán bộ kỹ thuật cơ sở, cộng tác viên và nông dân |
3 |
Xây dựng chương trình, tài liệu về nội dung, phương pháp hoạt động khuyến nông cho các cơ quan, đơn vị tham gia hoạt động khuyến nông |
4 |
Thông tin tuyên truyền về khuyến nông theo quy định của pháp luật |
5 |
Xây dựng và trình diễn các mô hình: Khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ; mô hình tổ chức, quản lý sản xuất, kinh doanh nông nghiệp hiệu quả và bền vững và các mô hình điển hình sản xuất tiên tiến nhân ra diện rộng của các chương trình, đề án, dự án |
6 |
Tuyên truyền, tư vấn tập huấn những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới, chính sách, pháp luật, truyền nghề về kỹ năng sản xuất, tổ chức, quản lý sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật về sản xuất thuộc các lĩnh vực của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn |
7 |
Hợp tác quốc tế về khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư |
8 |
Hoạt động xúc tiến thương mại nông, lâm, thủy sản |
9 |
Điều tra, quy hoạch các lĩnh vực phát triển nông thôn và chế biến |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ, SỰ NGHIỆP KHÁC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND ngày 21/4/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT |
Tên dịch vụ sự nghiệp công |
I |
Dịch vụ lĩnh vực hoạt động kinh tế giao thông vận tải |
1 |
Dịch vụ quản lý bảo trì đường thủy nội địa |
2 |
Dịch vụ quản lý bảo trì đường bộ |
3 |
Dịch vụ cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường |
II |
Dịch vụ lĩnh vực hoạt động kinh tế tài nguyên môi trường |
1 |
Dịch vụ lĩnh vực quản lý đất đai |
1.1 |
Tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất |
1.2 |
Lập danh mục dự án cần thu hồi đất; dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng hằng năm |
1.3 |
Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
1.4 |
Thống kê đất đai hằng năm, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
1.5 |
Xây dựng bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất; xác định giá đất cụ thể, tư vấn định giá đất |
1.6 |
Số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ trong lĩnh vực đất đai |
1.7 |
Xây dựng, chỉnh lý hồ sơ địa chính |
1.8 |
Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
1.9 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, quản lý vận hành cơ sở dữ liệu đất đai; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật |
1.10 |
Tiếp nhận, quản lý, lập phương án khai thác quỹ đất đối với quỹ đất thu hồi thuộc trách nhiệm của tổ chức phát triển quỹ đất theo quy định của Luật Đất đai |
1.11 |
Tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất |
1.12 |
Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, các tổ chức |
1.13 |
Cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
1.14 |
Điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất |
1.15 |
Tạo lập, quản lý và khai thác quỹ đất đã thu hồi, lập phương án sử dụng, khai thác quỹ đất được giao quản lý nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất |
1.16 |
Lập dự án đầu tư và tổ chức xây dựng kết cấu hạ tầng trên đất để tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất |
1.17 |
Tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng tạo lập và phát triển quỹ nhà, đất tái định cư để phục vụ Nhà nước thu hồi đất và phát triển kinh tế xã hội tại địa phương khi được UBND cấp tỉnh giao |
1.18 |
Khảo sát, điều tra tình hình sử dụng đất để kiến nghị thu hồi |
1.19 |
Công tác chỉnh lý, lưu trữ, bảo quản hồ sơ đất đai và các tài liệu hình thành trong quá trình thực hiện đo đạc, đăng ký cấp giấy chứng nhận, quản lý bản lưu, bản sao thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường |
2 |
Dịch vụ lĩnh vực đo đạc và bản đồ |
2.1 |
Đo đạc, lập hồ sơ địa chính các loại tỷ lệ; chỉnh lý biến động bản đồ địa chính; trích lục, lập và chỉnh lý hồ sơ địa chính; trích lục bản đồ địa chính; trích đo địa chính thửa đất; số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính, đo đạc tài sản gắn liền với đất |
2.2 |
Đo đạc, lập, chỉnh lý bản đồ địa hình |
2.3 |
Đo vẽ, lập bản đồ hành chính các cấp |
2.4 |
Khảo sát lập hồ sơ thiết kế dự toán công trình đo đạc, lập lưới địa chính, thành lập bản đồ địa hình |
2.5 |
Đo vẽ thành lập bản đồ và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp |
2.6 |
Đo vẽ, thành lập các loại bản đồ chuyên đề |
3 |
Dịch vụ lĩnh vực địa chất và khoáng sản |
3.1 |
Khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản |
3.2 |
Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh |
3.3 |
Phân tích mẫu khoáng sản phục vụ giải quyết, xử lý các vụ việc liên quan đến khoáng sản |
3.4 |
Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh |
4 |
Dịch vụ lĩnh vực tài nguyên nước |
4.1 |
Điều tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của sông, hồ là nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn Quảng Nam |
4.2 |
Xây dựng và duy trì mạng lưới quan trắc tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh; quan trắc tài nguyên nước; điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh |
4.3 |
Lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước; cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước các khu đô thị, khu dân cư tập trung |
4.4 |
Điều tra, thống kê, phân loại và lập danh mục các giếng không sử dụng cần phải trám lấp; tổ chức thực hiện trám lấp giếng không sử dụng theo quy định |
4.5 |
Kiểm kê tài nguyên nước đối với nguồn nước nội tỉnh |
5 |
Dịch vụ lĩnh vực khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu |
5.1 |
Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu, kịch bản biến đổi khí hậu; đánh giá khí hậu địa phương |
5.2 |
Thu thập thông tin, dữ liệu và khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu; đánh giá tác động của biến đổi khí hậu; xây dựng các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu |
6 |
Dịch vụ lĩnh vực quản lý tổng hợp tài nguyên môi trường biển và hải đảo |
6.1 |
Điều tra cơ bản tài nguyên môi trường biển và hải đảo; thống kê các loại tài nguyên biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh |
6.2 |
Xác định chỉ giới hành lang bảo vệ bờ biển ở các khu vực thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển; xác định khoảng rộng hành lang bảo vệ bờ biển ở những khu vực thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển; cắm mốc hàng lang bảo vệ bờ biển |
6.3 |
Quan trắc về tài nguyên và môi trường biển; đánh giá tình trạng ô nhiễm môi trường biển và hải đảo |
6.4 |
Lập, điều chỉnh chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ trong phạm vi quản lý |
6.5 |
Phân vùng; lập bản đồ rủi ro ô nhiễm môi trường biển và hải đảo |
6.6 |
Xây dựng, cập nhật Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh Quảng Nam theo quy định |
6.7 |
Lập, quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo |
7 |
Dịch vụ khác |
7.1 |
Thực hiện các chương trình phát thanh, truyền hình về chuyên mục tài nguyên và môi trường. |
7.2 |
Xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường |
7.3 |
Chuyển giao công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường |
III |
Dịch vụ lĩnh vực hoạt động kinh tế công thương |
1 |
Dịch vụ khuyến công |
1.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác khuyến công |
1.2 |
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn |
1.3 |
Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh |
1.4 |
Hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu cho cơ sở công nghiệp nông thôn |
1.5 |
Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn đầu tư phòng trưng bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm |
1.6 |
Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu, trang thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác |
2 |
Dịch vụ xúc tiến thương mại |
2.1 |
Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm thương mại ở trong nước và ngoài nước |
2.2 |
Tổ chức, tham gia các hội nghị, sự kiện kết nối cung cầu sản phẩm OCOP, công nghiệp nông thôn tiêu biểu, nông sản, sản phẩm đặc trưng thế mạnh của tỉnh |
2.3 |
Tổ chức các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn miền núi trên tỉnh Quảng Nam |
2.4 |
Xây dựng các điểm, trung tâm bán hàng OCOP trên địa bàn tỉnh; các điểm bán hàng Việt |
3 |
Dịch vụ lĩnh vực điện lực, tiết kiệm năng lượng, hiệu quả |
3.1 |
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất, tiêu dùng, sử dụng và sinh hoạt; xây dựng các chuyên đề, chuyên mục về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên các phương tiện thông tin đại chúng |
3.2 |
Phát hành tờ rơi, tờ dán, sổ tay, sách hướng dẫn các sản phẩm, thiết bị, công nghệ, các giải pháp tiết kiệm năng lượng |
3.3 |
Hỗ trợ mô hình ứng dụng, lắp đặt các hầm khí sinh học biogas, bình nước nóng năng lượng mặt trời |
3.4 |
Xây dựng các mô hình thí điểm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại các tòa nhà công sở, trường học, bệnh viện, chiếu sáng ngoài trời, chiếu sáng trong công nghiệp, nông nghiệp |
3.5 |
Khảo sát, đánh giá thực trạng sử dụng năng lượng trong các cơ quan, công sở, các khu, cụm công nghiệp, khu dân cư… |
3.6 |
Hỗ trợ thực hiện kiểm toán năng lượng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, tòa nhà… |
3.7 |
Hỗ trợ xây dựng mô hình quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001 cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, tòa nhà…; hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp, tòa nhà, chiếu sáng công cộng áp dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng |
4 |
Dịch vụ lĩnh vực thương mại, thương mại điện tử |
4.1 |
Nhân rộng mô hình chợ an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh |
4.2 |
Xây dựng, số hóa cơ sở dữ liệu hàng năm về sản phẩm, hàng hóa và thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước; biên soạn và phát hành bộ tài liệu giới thiệu, quảng bá sản phẩm hàng hóa đặc sản, chủ lực và tiềm năng của tỉnh Quảng Nam |
4.3 |
Bảo trì, nâng cấp Trang thông tin sản phẩm Quảng Nam |
4.4 |
Thu thập, cập nhật thông tin hoạt động xúc tiến thương mại hàng năm |
4.5 |
Hỗ trợ xây dựng website bán hàng nhằm hỗ trợ giới thiệu, quảng bá sản phẩm, kết nối trang thông tin sản phẩm Quảng Nam |
5 |
Dịch vụ lĩnh vực hoá chất |
5.1 |
Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các quy định của pháp luật về hóa chất |
5.2 |
Tổ chức diễn tập phòng ngừa ứng phó sự cố hoá chất |
IV |
Dịch vụ lĩnh vực hoạt động kinh tế xây dựng |
1 |
Lập các đồ án quy hoạch theo phân cấp |
2 |
Lập kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm và hàng năm |
3 |
Lập kế hoạch xây dựng nghĩa trang và cơ sở hoả táng |
4 |
Bảo trì, cải tạo, phá dỡ công trình xây dựng thuộc sở hữu nhà nước |
5 |
Giám định xây dựng, giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng |
6 |
Thí nghiệm đối chứng vật liệu, cấu kiện, kết cấu xây dựng phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về chất lượng vật liệu, sản phẩm vật liệu trên địa bàn tỉnh |
7 |
Kiểm định xây dựng, đánh giá an toàn công trình |
8 |
Kiểm định phục vụ công tác kiểm tra chất lượng đối với công trình mới (quy mô cấp II trở lên); kiểm định phục vụ kiểm tra chất lượng công trình để công nhận tài sản, vật kiến trúc gắn liền với đất; kiểm định phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng |
9 |
Khảo sát đo vẽ tổng mặt bằng công trình, đánh giá quy mô kết cấu chất lượng công trình phục vụ công tác Thi hành án Dân sự trên địa bàn tỉnh, thực hiện bản án của Tòa án |
10 |
Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng |
11 |
Bảo trì hệ thống điện chiếu sáng công cộng |
12 |
Xây dựng chỉ số giá xây dựng; đơn giá nhân công xây dựng; đơn giá xây dựng công trình; đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình; đơn giá dịch vụ công ích đô thị; đơn giá vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô và vận chuyển thủ công trên địa bàn |
13 |
Khảo sát giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh |
14 |
Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình rong lĩnh vực xây dựng |
15 |
Xây dựng đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn tỉnh |
16 |
Xây dựng, thu thập, duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu (GIS) trong các lĩnh vực quản lý nhà nước về xây dựng; phát triển cổng thông tin điện tử |
17 |
Điều tra, thu thập và xây dựng cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản |
18 |
Tổ chức, nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng |
V |
Dịch vụ lĩnh vực sự nghiệp lao động thương binh và xã hội |
1 |
Dịch vụ chăm sóc người có công |
1.1 |
Điều dưỡng luân phiên người có công |
1.2 |
Nuôi dưỡng, điều dưỡng thương bệnh binh, người có công |
2 |
Dịch vụ về việc làm |
2.1 |
Giới thiệu việc làm |
2.2 |
Cung ứng lao động |
2.3 |
Thu thập thông tin người tìm việc |
2.4 |
Thu thập thông tin việc làm trống |
3 |
Dịch vụ trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em; dịch vụ xã hội trong cơ sở bảo trợ xã hội |
3.1 |
Chăm sóc đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp |
3.2 |
Chăm sóc dài hạn cho đối tượng bảo trợ xã hội |
3.3 |
Công tác xã hội và chăm sóc bán trú |
4 |
Dịch vụ về an toàn vệ sinh lao động |
4.1 |
Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động |
VI |
Dịch vụ lĩnh vực tư pháp |
1 |
Dịch vụ trợ giúp pháp lý |
1.1 |
Tham gia tố tụng; đại diện ngoài tố tụng |
1.2 |
Tư vấn pháp luật và truyền thông về trợ giúp pháp lý |
2 |
Dịch vụ khác |
2.1 |
Đấu giá tài sản |
VII |
Dịch vụ lĩnh vực khác |
1 |
Dịch vụ bảo quản tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh |
1.1 |
Sắp xếp, vệ sinh kho, vệ sinh tài liệu, duy trì nhiệt độ độ ẩm trong kho lưu trữ lịch sử tỉnh |
1.2 |
Sử dụng các biện pháp chống mối, mọt và côn trùng gây hại |
1.3 |
Bồi nền, tu bổ, phục chế, khử trùng, khử axit, khử nấm mốc, lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ |
1.4 |
Bảo quản tài liệu lưu trữ |
1.5 |
Phục vụ khai thác tài liệu lưu trữ |
1.6 |
Vận chuyển tài liệu lưu trữ |
2 |
Dịch vụ tổ chức tài liệu lưu trữ |
2.1 |
Ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ lưu trữ |
2.2 |
Giải mật tài liệu lưu trữ |
2.3 |
Tiêu hủy tài liệu hết giá trị |
2.4 |
Lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của một phông lưu trữ |
2.5 |
Thu thập, phân loại, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu và số hóa tài liệu lưu trữ |
3 |
Dịch vụ về tổ chức sử dụng tài liệu |
3.1 |
Phục vụ nghiên cứu tài liệu lưu trữ tại phòng đọc |
3.2 |
Phục vụ cấp bản sao, chứng thực tài liệu lưu trữ |
3.3 |
Tổ chức trưng bày, triển lãm, giới thiệu tài liệu lưu trữ |
3.4 |
Công bố giới thiệu tài liệu lưu trữ trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử |
3.5 |
Xuất bản ấn phẩm lưu trữ, trích dẫn tài liệu lưu trữ trong công trình nghiên cứu |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.