HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/NQ-HĐND |
Bắc Kạn, ngày 07 tháng 12 năm 2012 |
PHÊ DUYỆT BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP, HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ: 68/2000/NĐ-CP VÀ THÔNG QUA TỔNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số: 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Sau khi xem xét Tờ trình số: 58/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn biên chế sự nghiệp, hợp đồng lao động theo Nghị định số: 68/2000/NĐ-CP và thông qua tổng biên chế công chức năm 2013; Báo cáo thẩm tra số: 46/BC-BPC ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh, tổng hợp ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt biên chế sự nghiệp, hợp đồng lao động theo Nghị định số: 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 và thông qua tổng biên chế công chức năm 2013, cụ thể:
1. Biên chế sự nghiệp là 10. 231 biên chế, trong đó:
a) Biên chế sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo: 7.485 biên chế.
b) Biên chế sự nghiệp Y tế: 1.806 biên chế.
c) Biên chế sự nghiệp Văn hóa Thông tin, Thể thao: 339 biên chế.
d) Biên chế sự nghiệp Khoa học: 13 biên chế.
e) Biên chế sự nghiệp khác: 559 biên chế.
f) Biên chế dự phòng: 29 biên chế.
2. Hợp đồng lao động theo Nghị định số: 68/2000/NĐ-CP: 428 chỉ tiêu.
3. Biên chế công chức: 1.701 biên chế.
(Có phụ lục giao biên chế kèm theo).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nghị quyết này.
a) Khi xây dựng kế hoạch biên chế công chức hàng năm cần ưu tiên bố trí biên chế bổ sung cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã.
b) Khi Bộ Nội vụ có Quyết định giao biên chế công chức hành chính năm 2013 cho tỉnh Bắc Kạn, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi giao cho các đơn vị.
c) Đối với biên chế dự phòng, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi phân bổ cụ thể cho các đơn vị khi có yêu cầu giao biên chế.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2012./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC GIAO BIÊN CHẾ NĂM 2013
(Kèm theo Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012)
STT |
Đơn vị |
Số biên chế giao năm 2013 |
|||||||
QL NN |
GD & ĐT |
Y tế |
VH - TT |
KH |
SN khác |
HĐ 68 |
Tổng |
||
01 |
VP Đoàn ĐBQH và HĐND |
32 |
|
|
|
|
|
8 |
40 |
02 |
VP UBND tỉnh |
49 |
|
|
|
|
13 |
20 |
82 |
03 |
VP Ban Chỉ đạo PCTN |
5 |
|
|
|
|
|
2 |
7 |
04 |
Sở Nội vụ |
51 |
|
|
|
|
8 |
5 |
64 |
05 |
Sở Kế hoạch - Đầu tư |
35 |
|
|
|
|
|
4 |
39 |
06 |
Sở Tài chính |
44 |
|
|
|
|
|
6 |
50 |
07 |
Sở Lao động - TB&XH |
38 |
49 |
20 |
|
|
21 |
36 |
164 |
08 |
Sở Tư pháp |
27 |
|
|
|
|
41 |
6 |
74 |
09 |
Thanh tra tỉnh |
23 |
|
|
|
|
|
3 |
26 |
10 |
Sở Giao thông Vận tải |
48 |
|
|
|
|
|
6 |
54 |
11 |
Văn phòng Ban ATGT tỉnh |
|
|
|
|
|
3 |
|
3 |
12 |
Sở Xây dựng |
39 |
|
|
|
|
|
5 |
44 |
13 |
Sở Khoa học và CN |
31 |
|
|
|
13 |
|
6 |
50 |
14 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
87 |
|
|
|
|
119 |
15 |
221 |
15 |
Chi Cục Kiểm lâm |
183 |
|
|
|
|
43 |
16 |
242 |
16 |
Sở Công Thương |
84 |
|
|
|
|
12 |
7 |
103 |
17 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
41 |
|
|
|
|
50 |
7 |
98 |
18 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
46 |
1030 |
|
|
|
|
79 |
1.155 |
19 |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
42 |
|
|
116 |
|
|
26 |
184 |
20 |
Sở Y tế |
58 |
30 |
1762 |
|
|
40 |
54 |
1.944 |
21 |
Sở Thông tin Truyền thông |
25 |
|
|
|
|
19 |
5 |
49 |
22 |
Ban Dân tộc |
15 |
|
|
|
|
|
2 |
17 |
23 |
Trường Cao đẳng Sư phạm |
|
100 |
|
|
|
|
5 |
105 |
24 |
Vườn Quốc gia |
|
|
|
|
|
78 |
5 |
83 |
25 |
Đài PTTH tỉnh |
|
|
|
66 |
|
|
4 |
70 |
26 |
Hội VHNT |
|
|
|
9 |
|
|
|
9 |
27 |
Hội Đông y |
|
|
7 |
|
|
|
1 |
8 |
28 |
Hội Chữ thập đỏ |
|
|
9 |
|
|
|
|
9 |
29 |
Hội đồng Liên minh các Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
8 |
2 |
10 |
30 |
Hội Nhà báo |
|
|
|
4 |
|
|
|
4 |
31 |
Hội Nạn nhân chất độc Da cam |
|
|
|
|
|
3 |
|
3 |
32 |
Hội Cựu thanh niên xung phong |
|
|
|
|
|
3 |
|
3 |
33 |
Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ em mồ côi |
|
|
|
|
|
3 |
|
3 |
34 |
Hội Khuyến học |
|
|
|
|
|
3 |
|
3 |
35 |
Hội Luật gia |
|
|
|
|
|
3 |
|
3 |
36 |
Ban Đại diện Hội người cao tuổi |
|
|
|
|
|
3 |
|
3 |
37 |
Ban Quản lý các khu Công nghiệp tỉnh |
15 |
|
|
|
|
12 |
6 |
33 |
38 |
TT xúc tiến ĐTTM & DL tỉnh |
|
|
|
|
|
8 |
1 |
9 |
39 |
UBND huyện Ba Bể |
85 |
1015 |
1 |
19 |
|
4 |
8 |
1.132 |
40 |
UBND huyện Bạch Thông |
85 |
633 |
1 |
16 |
|
9 |
10 |
754 |
41 |
UBND huyện Chợ Đồn |
85 |
975 |
1 |
20 |
|
13 |
12 |
1.106 |
42 |
UBND huyện Chợ Mới |
87 |
710 |
1 |
17 |
|
8 |
11 |
834 |
43 |
UBND huyện Na Rì |
86 |
971 |
1 |
20 |
|
6 |
16 |
1.100 |
44 |
UBND huyện Ngân Sơn |
83 |
640 |
1 |
20 |
|
8 |
11 |
763 |
45 |
UBND huyện Pác Nặm |
81 |
780 |
1 |
15 |
|
4 |
11 |
892 |
46 |
UBND thị xã Bắc Kạn |
90 |
552 |
1 |
17 |
|
14 |
7 |
681 |
|
Biên chế thực hiện |
1700 |
7485 |
1806 |
339 |
13 |
559 |
428 |
|
|
Biên chế dự phòng |
1 |
29 |
0 |
|
||||
|
Tổng biên chế HĐND phê chuẩn |
1701 |
10.231 |
428 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.