HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2019/NQ-HĐND |
Lạng Sơn, ngày 10 tháng 12 năm 2019 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2024
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 tháng 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 141/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020 – 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 – 2024 (có Bảng giá đất kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 153/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XVI, kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi
nhận: |
CHỦ TỊCH |
BẢNG
GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết
số 17/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Điều 1. Nguyên tắc phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị để xác định giá đất
1. Nguyên tắc cụ thể khi xác định giá các loại đất
Căn cứ vào thực tế khu vực, vị trí đất, khoảng cách tới đường giao thông (đối với nhóm đất nông nghiệp); khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ (đối với nhóm đất phi nông nghiệp) để xác định giá các loại đất theo nguyên tắc:
a) Nhóm đất nông nghiệp: Đất khu vực I, vị trí 1 có giá cao nhất; các khu vực, vị trí tương ứng tiếp theo có mức giá giảm dần;
b) Nhóm đất phi nông nghiệp: Đường loại I, khu vực I, vị trí 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính có mức giá cao nhất. Các loại đường, khu vực và vị trí tiếp theo có khả năng sinh lời và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn có mức giá theo thứ tự giảm dần.
2. Phân vùng, phân khu vực, phân loại đô thị
a) Phân vùng: Các xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn thuộc loại vùng, xã Miền núi;
b) Phân khu vực
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020, Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 được phân thành khu vực như sau:
* Nhóm đất nông nghiệp: Phân làm 03 khu vực
- Khu vực I (Vùng tương đối bằng phẳng): Gồm 05 phường và 33 xã nằm trên địa bàn các huyện và thành phố;
- Khu vực II (Vùng núi thấp): Gồm 63 xã nằm trên địa bàn các huyện (141 thôn đặc biệt khó khăn);
- Khu vực III (Vùng núi cao, các xã đặc biệt khó khăn): Gồm 125 xã nằm trên địa bàn các huyện (984 thôn đặc biệt khó khăn).
* Nhóm đất phi nông nghiệp: Gồm đất ở tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
- Khu vực giáp ranh đô thị, các trục đường giao thông chính được quy định từ 01 đến 03 vị trí tương ứng với từng mức giá; các vị trí không quy định mức giá thì áp dụng theo bảng giá đất các khu vực còn lại tại nông thôn; thành phố Lạng Sơn bổ sung vị trí 04.
- Khu vực còn lại tại nông thôn: Phân làm 03 khu vực (tương tự như nhóm đất nông nghiệp); trong từng khu vực phân làm 03 nhóm vị trí đất để xác định giá cho từng nhóm vị trí tại các khu vực;
c) Phân loại đô thị, đường phố
* Phân loại đô thị:
- Thành phố Lạng Sơn là đô thị loại II theo Quyết định số 325/QĐ-TTg , ngày 25/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thị trấn Đồng Đăng là đô thị loại IV theo Quyết định số 158/QĐ-BXD , ngày 25/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Thị trấn các huyện tương đương với đô thị loại V.
* Phân loại đường phố:
Căn cứ vào vị trí, khả năng sinh lợi, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mức độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng của từng loại đường, đoạn đường phố.
- Tên đường phố:
Tại thành phố Lạng Sơn tên đường phố được xác định theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về đặt, đổi tên đường phố và căn cứ thực tế tên đường phố trên địa bàn.
Tại khu vực thị trấn thuộc các huyện, tên đường phố được xác định theo các quyết định của UBND tỉnh. Ngoài các đường phố đã có tên, các đường phố, đoạn đường phố chưa có tên được các huyện đặt theo ký hiệu hoặc quy ước phù hợp với từng địa phương.
Điều 2. Phân nhóm Bảng giá đất
1. Nhóm đất nông nghiệp
a) Nhóm đất nông nghiệp phân theo từng đơn vị hành chính cấp huyện, căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm;
b) Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp gồm 04 bảng giá:
- Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).
- Bảng 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
- Bảng 3: Bảng giá đất rừng sản xuất.
- Bảng 4: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
c) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để xác định mức giá;
d) Đối với loại đất nông nghiệp khác, khi cần định giá thì căn cứ vào giá của loại đất trồng cây hàng năm khác đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá;
đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp
a) Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp gồm 04 bảng giá:
- Bảng 5: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
- Bảng 6: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
- Bảng 7: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
- Bảng 8: Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
c) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
3. Đối với nhóm đất chưa sử dụng
Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.
MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH ÁP GIÁ CỦA CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT
1. Các bảng giá (bảng 1, 2, 4) được xác định giá theo khu vực và vị trí. Cách xác định như sau:
a) Vị trí 1: Trong khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép của đường giao thông chính gần nhất (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường giao thông liên xã, liên thôn) vào sâu đến hết mét thứ 150;
b) Vị trí 2: Từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300;
c) Vị trí 3: Từ mét thứ 301 trở lên.
2. Bảng giá 3 (đất rừng sản xuất): Được áp dụng theo khu vực (xã thuộc khu vực nào áp giá theo khu vực đó).
Điều 4. Nhóm đất phi nông nghiệp
1. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 5); Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 6); Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 7); Bảng giá đất ở và đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 8).
- Cự ly, vị trí thửa đất: Được xác định theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.
- Xác định cự ly, vị trí thửa đất để áp giá được tính theo vị trí quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
- Xác định cự ly, vị trí thửa đất theo chiều dài đường đi (ngắn nhất) từ trục đường chính đến thửa đất đó.
- Xác định cự ly, vị trí thửa đất áp giá tính theo diện tích tiếp giáp mặt tiền của thửa đất;
b) Quy định về cách xác định hệ số K:
- Đối với đất thuộc Vị trí 1 (có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính):
+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K = 1;
+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9;
+ Thửa đất có chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8.
- Đối với đất nằm trong các ngõ:
+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng ba ( ³ 3) mét, hệ số K= 1;
+ Ngõ có chiều rộng trung bình lớn hơn hoặc bằng hai ( ³ 2) mét đến nhỏ hơn ba (< 3) mét, hệ số K = 0,9;
+ Ngõ có chiều rộng trung bình nhỏ hơn hai ( < 2) mét, hệ số K = 0,8;
c) Quy định về cách xác định giá cho từng vị trí của thửa đất:
- Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép ngoài của hành lang an toàn giao thông theo quy định (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào hết mét thứ 20 (nếu thửa đất có diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ thì cũng được tính theo giá của Vị trí 1).
- Vị trí 2: Tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80;
- Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150;
- Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên;
- Vị trí 4 tại khu vực giáp ranh đô thị, các trục giao thông chính: Tính từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
+ Các vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất khu vực còn lại tại đô thị và nhóm vị trí tại nông thôn.
d) Hệ số từng vị trí xác định giá theo vị trí 1:
- Vị trí 1: K = 1,0; - Vị trí 3: K = 0,4;
- Vị trí 2: K = 0,6; - Vị trí 4: K = 0,2;
đ) Bảng giá đất ở thuộc khu vực còn lại tại nông thôn và đất ở tại đô thị (bao gồm đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn): Được xác định theo khu vực và nhóm vị trí.
e) Đối với trường hợp thửa đất không có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính nhưng thửa đất liền kề cùng một chủ sử dụng đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính thì vị trí thửa đất được xác định từ vị trí của thửa đất liền kề và nhân với hệ số (K) tương ứng quy định đối với đất thuộc Vị trí 1 tại Điểm b, Khoản 2 Điều này.
g) Quy định nguyên tắc phân loại đường trên địa bàn thành phố Lạng Sơn (chỉ áp dụng đối với Bảng 7 và Bảng 8):
Đường loại I: đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 15.000.000 đồng/m2 trở lên.
Đường loại II: đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 9.000.000 đồng/m2 đến dưới 15.000.000 đồng/m2.
Đường loại III: đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất từ 3.500.000 đồng/m2 đến dưới 9.000.000 đồng/m2.
Đường loại IV: đối với các tuyến đường, đoạn đường có giá đất ở tại vị trí 1, theo quy định tại Bảng giá đất dưới 3.500.000 đồng/m2.
2. Trường hợp đặc biệt:
a) Đối với các thửa đất, khu đất có mức giá thấp nằm trong phạm vi 30 mét (tính từ điểm ngắt đường, đoạn đường, phố hoặc điểm đầu của đường, đoạn đường, phố giao nhau, các ngã ba, ngã tư có mức giá thấp), được xác định giá bằng trung bình cộng mức giá của đường, đoạn đường phố tiếp giáp.
b) Đối với thửa đất nằm sát các ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của đường, phố gần nhất; nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn.
c) Đối với thửa đất tiếp giáp với nhiều đường, phố liền kề nhau có các mức giá khác nhau thì áp dụng theo đường, phố có mức giá cao hơn, cụ thể: lần lượt xác định toàn bộ Vị trí 1 của các mặt đường, phần diện tích Vị trí 1 trùng các mặt đường thì được xác định theo mặt đường có mức giá cao nhất; Vị trí 2, 3, 4 tiếp tục xác định theo nguyên tắc trên. Trường hợp hết vị trí 1 chỉ có vị trí 2 hoặc vị trí 3 (không có vị trí 3 hoặc 4) thì xác định Vị trí 2, bằng cách tính bình quân giá đất của các trục đường thuộc vị trí 2, 3.
d) Đối với thửa đất, khu đất có 02 mặt đường không liền kề nhau (thuộc phía trước và phía sau thửa đất), có mức giá khác nhau: Trường hợp chiều dài thửa đất có vị trí 1 của 02 mặt đường thì xác định Vị trí 1 của trục đường có mức giá cao nhất. Trường hợp chiều dài thửa đất có cả vị trí 1 và vị trí 2, 3,4 của 02 mặt đường thì xác định Vị trí 1 của từng trục đường; Vị trí 2, 3, 4 được xác định bằng cách tính bình quân giá đất của 02 trục đường thuộc vị trí 2, 3, 4.
e) Đối với các khu tái định cư, khu đô thị mới, những đường phố chưa có mức giá quy định trong bảng giá hoặc trường hợp đặc biệt khi áp dụng bảng giá không phù hợp, thì khi cần xác định giá sẽ thực hiện theo giá đất quy định tại các quyết định cụ thể của UBND tỉnh cho khu vực đó.
Điều 5. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức tổng hợp, cập nhật sự biến động giá đất trên địa bàn toàn tỉnh theo định kỳ, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính theo quy định.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các phòng chức năng theo dõi, cập nhật biến động giá các loại đất trên địa bàn, định kỳ báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường theo đúng thời gian quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. /.
TỔNG
HỢP TIÊU THỨC PHÂN VÙNG KHU VỰC CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 17/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019
của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn )
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Khu vực |
||
TT |
Theo xã |
|
|
|
|
I |
Địa bàn Thành phố |
|
|
1 |
1 |
Xã Hoàng Đồng |
I |
|
2 |
2 |
Xã Mai Pha |
I |
|
3 |
3 |
Phường Chi Lăng |
I |
|
4 |
4 |
Phường Tam Thanh |
I |
|
5 |
5 |
Phường Hoàng Văn Thụ |
I |
|
6 |
6 |
Phường Vĩnh Trại |
I |
|
7 |
7 |
Phường Đông Kinh |
I |
|
8 |
8 |
Xã Quảng Lạc |
I |
|
|
II |
Địa bàn huyện |
|
|
|
A |
Huyện Văn Quan |
|
|
9 |
1 |
Thị Trấn Văn Quan |
I |
|
10 |
2 |
Xã Xuân Mai |
II |
|
11 |
3 |
Xã Tân Đoàn |
II |
|
12 |
4 |
Xã Tràng Phái |
II |
|
13 |
5 |
Xã Văn An |
II |
|
14 |
6 |
Xã Vân Mộng |
II |
|
15 |
7 |
Xã Yên Phúc |
III |
|
16 |
8 |
Xã Bình Phúc |
III |
|
17 |
9 |
Xã Chu Túc |
III |
|
18 |
10 |
Xã Khánh Khê |
III |
|
19 |
11 |
Xã Đồng Giáp |
III |
|
20 |
12 |
Xã Đại An |
III |
|
21 |
13 |
Xã Tràng Sơn |
III |
|
22 |
14 |
Xã Song Giang |
III |
|
23 |
15 |
Xã Việt Yên |
III |
|
24 |
16 |
Xã Trấn Ninh |
III |
|
25 |
17 |
Xã Tú Xuyên |
III |
|
26 |
18 |
Xã Lương Năng |
III |
|
27 |
19 |
Xã Tri Lễ |
III |
|
28 |
20 |
Xã Hữu Lễ |
III |
|
29 |
21 |
Xã Tràng Các |
III |
|
30 |
22 |
Xã Phú Mỹ |
III |
|
31 |
23 |
Xã Vĩnh Lại |
III |
|
32 |
24 |
Xã Hòa Bình |
III |
|
|
B |
Huyện Cao Lộc |
|
|
33 |
1 |
Thị trấn Đồng Đăng |
I |
|
34 |
2 |
Thị trấn Cao Lộc |
I |
|
35 |
3 |
Xã Hợp Thành |
I |
|
36 |
4 |
Xã Hải Yến |
I |
|
37 |
5 |
Xã Gia Cát |
II |
|
38 |
6 |
Xã Tân Thành |
II |
|
39 |
7 |
Xã Hồng Phong |
II |
|
40 |
8 |
Xã Yên Trạch |
II |
|
41 |
9 |
Xã Bảo Lâm |
II |
|
42 |
10 |
Xã Thụy Hùng |
II |
|
43 |
11 |
Xã Lộc Yên |
III |
|
44 |
12 |
Xã Phú Xá |
III |
|
45 |
13 |
Xã Công Sơn |
III |
|
46 |
14 |
Xã Mẫu Sơn |
III |
|
47 |
15 |
Xã Thanh Lòa |
III |
|
48 |
16 |
Xã Thạch Đạn |
III |
|
49 |
17 |
Xã Xuân Long |
III |
|
50 |
18 |
Xã Hòa Cư |
III |
|
51 |
19 |
Xã Tân Liên |
III |
|
52 |
20 |
Xã Cao Lâu |
III |
|
53 |
21 |
Xã Xuất Lễ |
III |
|
54 |
22 |
Xã Bình Trung |
III |
|
55 |
23 |
Xã Song Giáp |
III |
|
|
C |
Huyện Tràng Định |
|
|
56 |
1 |
Thị trấn Thất Khê |
I |
|
57 |
2 |
Xã Đại Đồng |
II |
|
58 |
3 |
Xã Chi Lăng |
II |
|
59 |
4 |
Xã Hùng Sơn |
II |
|
60 |
5 |
Xã Đào Viên |
II |
|
61 |
6 |
Xã Kim Đồng |
II |
|
62 |
7 |
Xã Quốc Việt |
II |
|
63 |
8 |
Xã Hùng Việt |
II |
|
64 |
9 |
Xã Đề Thám |
II |
|
65 |
10 |
Xã Tri Phương |
II |
|
66 |
11 |
Xã Kháng Chiến |
II |
|
67 |
12 |
Xã Chí Minh |
III |
|
68 |
13 |
Xã Tân Tiến |
III |
|
69 |
14 |
Xã Quốc Khánh |
III |
|
70 |
15 |
Xã Đội Cấn |
III |
|
71 |
16 |
Xã Tân Minh |
III |
|
72 |
17 |
Xã Trung Thành |
III |
|
73 |
18 |
Xã Vĩnh Tiến |
III |
|
74 |
19 |
Xã Khánh Long |
III |
|
75 |
20 |
Xã Đoàn Kết |
III |
|
76 |
21 |
Xã Cao Minh |
III |
|
77 |
22 |
Xã Tân Yên |
III |
|
78 |
23 |
Xã Bắc Ái |
III |
|
|
D |
Huyện Văn Lãng |
|
|
79 |
1 |
Thị trấn Na Sầm |
I |
|
80 |
2 |
Xã Tân Mỹ |
I |
|
81 |
3 |
Xã Tân Thanh |
I |
|
82 |
4 |
Xã Hoàng Văn Thụ |
II |
|
83 |
5 |
Xã Tân Việt |
III |
|
84 |
6 |
Xã An Hùng |
III |
|
85 |
7 |
Xã Trùng Quán |
III |
|
86 |
8 |
Xã Hoàng Việt |
III |
|
87 |
9 |
Xã Tân Lang |
III |
|
88 |
10 |
Xã Thành Hòa |
III |
|
89 |
11 |
Xã Thụy Hùng |
III |
|
90 |
12 |
Xã Thanh Long |
III |
|
91 |
13 |
Xã Hội Hoan |
III |
|
92 |
14 |
Xã Gia Miễn |
III |
|
93 |
15 |
Xã Tân Tác |
III |
|
94 |
16 |
Xã Hồng Thái |
III |
|
95 |
17 |
Xã Bắc La |
III |
|
96 |
18 |
Xã Nhạc Kỳ |
III |
|
97 |
19 |
Xã Nam La |
III |
|
98 |
20 |
Xã Trùng Khánh |
III |
|
|
Đ |
Huyện Hữu Lũng |
|
|
99 |
1 |
Thị trấn Hữu Lũng |
I |
|
100 |
2 |
Xã Minh Sơn |
I |
|
101 |
3 |
Xã Sơn Hà |
I |
|
102 |
4 |
Xã Đồng Tân |
I |
|
103 |
5 |
Xã Vân Nham |
II |
|
104 |
6 |
Xã Yên Vượng |
II |
|
105 |
7 |
Xã Hòa Thắng |
II |
|
106 |
8 |
Xã Minh Tiến |
II |
|
107 |
9 |
Xã Cai Kinh |
II |
|
108 |
10 |
Xã Hồ Sơn |
II |
|
109 |
11 |
Xã Hòa Lạc |
II |
|
110 |
12 |
Xã Minh Hòa |
II |
|
111 |
13 |
Xã Nhật Tiến |
II |
|
112 |
14 |
Xã Tân Thành |
II |
|
113 |
15 |
Xã Đồng Tiến |
II |
|
114 |
16 |
Xã Hòa Sơn |
II |
|
115 |
17 |
Xã Đô Lương |
II |
|
116 |
18 |
Xã Yên Thịnh |
II |
|
117 |
19 |
Xã Hòa Bình |
III |
|
118 |
20 |
Xã Thanh Sơn |
III |
|
119 |
21 |
Xã Yên Sơn |
III |
|
120 |
22 |
Xã Yên Bình |
III |
|
121 |
23 |
Xã Hữu Liên |
III |
|
122 |
24 |
Xã Quyết Thắng |
III |
|
123 |
25 |
Xẫ Thiện Kỵ |
III |
|
124 |
26 |
Xã Tân Lập |
III |
|
|
E |
Huyện Bình Gia |
|
|
125 |
1 |
Thị trấn Bình Gia |
I |
|
126 |
2 |
Xã Hoàng Văn Thụ |
I |
|
127 |
3 |
Xã Tô Hiệu |
I |
|
128 |
4 |
Xã Mông Ân |
III |
|
129 |
5 |
Xã Hồng Phong |
III |
|
130 |
6 |
Xã Tân Văn |
III |
|
131 |
7 |
Xã Minh Khai |
III |
|
132 |
8 |
Xã Hồng Thái |
III |
|
133 |
9 |
Xã Hưng Đạo |
III |
|
134 |
10 |
Xã Vĩnh Yên |
III |
|
135 |
11 |
Xã Yên Lỗ |
III |
|
136 |
12 |
Xã Hòa Bình |
III |
|
137 |
13 |
Xã Quang Trung |
III |
|
138 |
14 |
Xã Quý Hòa |
III |
|
139 |
15 |
Xã Thiện Thuật |
III |
|
140 |
16 |
Xã Bình La |
III |
|
141 |
17 |
Xã Thiện Hòa |
III |
|
142 |
18 |
Xã Thiện Long |
III |
|
143 |
19 |
Xã Hoa Thám |
III |
|
144 |
20 |
Xã Tân Hòa |
III |
|
|
G |
Huyện Lộc Bình |
|
|
145 |
1 |
Xã Đồng Bục |
I |
|
146 |
2 |
Thị trấn Na Dương |
I |
|
147 |
3 |
Xã Yên Khoái |
I |
|
148 |
4 |
Xã Xuân Mãn |
I |
|
149 |
5 |
Xã Bằng Khánh |
I |
|
150 |
6 |
Xã Xuân Lễ |
I |
|
151 |
7 |
Xã Như Khuê |
I |
|
152 |
8 |
Thị trấn Lộc Bình |
II |
|
153 |
9 |
Xã Lục Thôn |
II |
|
154 |
10 |
Xã Hữu Khánh |
II |
|
155 |
11 |
Xã Đông Quan |
II |
|
156 |
12 |
Xã Khuất Xá |
II |
|
157 |
13 |
Xã Tú Đoạn |
II |
|
158 |
14 |
Xã Quan Bản |
III |
|
159 |
15 |
Xã Hiệp Hạ |
III |
|
160 |
16 |
Xã Tú Mịch |
III |
|
161 |
17 |
Xã Vân Mộng |
III |
|
162 |
18 |
Xã Xuân Tình |
III |
|
163 |
19 |
Xã Minh Phát |
III |
|
164 |
20 |
Xã Nhượng Bạn |
III |
|
165 |
21 |
Xã Hữu Lân |
III |
|
166 |
22 |
Xã Xuân Dương |
III |
|
167 |
23 |
Xã Tĩnh Bắc |
III |
|
168 |
24 |
Xã Mẫu Sơn |
III |
|
169 |
25 |
Xã Sàn Viên |
III |
|
170 |
26 |
Xã Nam Quan |
III |
|
171 |
27 |
Xã Ái Quốc |
III |
|
172 |
28 |
Xã Tam Gia |
III |
|
173 |
29 |
Xã Lợi Bác |
III |
|
|
H |
Huyện Chi Lăng |
|
|
174 |
1 |
Xã Quang Lang |
I |
|
175 |
2 |
Xã Chi Lăng |
I |
|
176 |
3 |
Xã Thượng Cường |
II |
|
177 |
4 |
Xã Quan Sơn |
II |
|
178 |
5 |
Xã Nhân Lý |
II |
|
179 |
6 |
Xã Vân Thủy |
II |
|
180 |
7 |
Xã Y Tịch |
II |
|
181 |
8 |
Xã Bằng Mạc |
II |
|
182 |
9 |
Xã Gia Lộc |
II |
|
183 |
10 |
Xã Mai Sao |
II |
|
184 |
11 |
Xã Vạn Linh |
II |
|
185 |
12 |
Xã Hòa Bình |
II |
|
186 |
13 |
Thị trấn Chi Lăng |
II |
|
187 |
14 |
Thị trấn Đồng Mỏ |
II |
|
188 |
15 |
Xã Hữu Kiên |
III |
|
189 |
16 |
Xã Bằng Hữu |
III |
|
190 |
17 |
Xã Lâm Sơn |
III |
|
191 |
18 |
Xã Chiến Thắng |
III |
|
192 |
19 |
Xã Vân An |
III |
|
193 |
20 |
Xã Liên Sơn |
III |
|
194 |
21 |
Xã Bắc Thủy |
III |
|
|
I |
Huyện Bắc Sơn |
|
|
195 |
1 |
Thị trấn Bắc Sơn |
I |
|
196 |
2 |
Xã Hữu Vĩnh |
I |
|
197 |
3 |
Xã Quỳnh Sơn |
I |
|
198 |
4 |
Xã Bắc Sơn |
II |
|
199 |
5 |
Xã Đồng Ý |
II |
|
200 |
6 |
Xã Vũ Sơn |
II |
|
201 |
7 |
Xã Chiến Thắng |
II |
|
202 |
8 |
Xã Long Đống |
II |
|
203 |
9 |
Xã Hưng Vũ |
II |
|
204 |
10 |
Xã Vũ Lễ |
II |
|
205 |
11 |
Xã Vũ Lăng |
II |
|
206 |
12 |
Xã Tân Thành |
III |
|
207 |
13 |
Xã Tân Tri |
III |
|
208 |
14 |
Xã Chiêu Vũ |
III |
|
209 |
15 |
Xã Nhất Hòa |
III |
|
210 |
16 |
Xã Tân Lập |
III |
|
211 |
17 |
Xã Tân Hương |
III |
|
212 |
18 |
Xã Nhất Tiến |
III |
|
213 |
19 |
Xã Trấn Yên |
III |
|
214 |
20 |
Xã Vạn Thủy |
III |
|
|
K |
Huyện Đình Lập |
|
|
215 |
1 |
Thị trấn Đình Lập |
I |
|
216 |
2 |
Thị trấn Nông trường Thái Bình |
I |
|
217 |
3 |
Xã Đình Lập |
II |
|
218 |
4 |
Xã Thái Bình |
III |
|
219 |
5 |
Xã Bắc Xa |
III |
|
220 |
6 |
Xã Châu Sơn |
III |
|
221 |
7 |
Xã Lâm Ca |
III |
|
222 |
8 |
Xã Kiên Mộc |
III |
|
223 |
9 |
Xã Bính Xá |
III |
|
224 |
10 |
Xã Cường Lợi |
III |
|
225 |
11 |
Xã Bắc Lãng |
III |
|
226 |
12 |
Xã Đồng Thắng |
III |
|
Thành phố Lạng Sơn
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 17/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
BẢNG 1: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG HÀNG NĂM
I. ĐẤT TRỒNG LÚA |
ĐVT: đồng/m2 |
|||
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Phường và các xã thuộc khu vực I |
70.000 |
62.000 |
56.000 |
|
||||
II. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC ĐVT: đồng/m2 |
||||
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Phường và các xã thuộc khu vực I |
66.000 |
58.000 |
52.000 |
BẢNG 2: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM ĐVT: đồng/m2
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Phường và các xã thuộc khu vực I |
60.000 |
53.000 |
46.000 |
BẢNG 3: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT ĐVT: đồng/m2
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
1 |
Phường và các xã thuộc khu vực I |
12.000 |
BẢNG 4: BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ĐVT: đồng/m2
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Phường và các xã thuộc khu vực I |
46.000 |
42.000 |
38.000 |
CÁC HUYỆN
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÁC HUYỆN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 17/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
BẢNG 1: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
I. ĐẤT TRỒNG LÚA ĐVT: đồng/m2
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Các xã, thị trấn thuộc khu vực I |
60.000 |
53.000 |
46.000 |
2 |
Các xã thuộc khu vực II |
54.000 |
48.000 |
42.000 |
3 |
Các xã thuộc khu vực III |
48.000 |
43.000 |
38.000 |
II. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC ĐVT: đồng/m2
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Các xã, thị trấn thuộc khu vực I |
54.000 |
47.000 |
40.000 |
2 |
Các xã thuộc khu vực II |
48.000 |
42.000 |
36.000 |
3 |
Các xã thuộc khu vực III |
42.000 |
37.000 |
32.000 |
BẢNG 2: BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM ĐVT: đồng/m2
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Các xã, thị trấn thuộc khu vực I |
47.000 |
41.000 |
35.000 |
2 |
Các xã thuộc khu vực II |
42.000 |
37.000 |
32.000 |
3 |
Các xã thuộc khu vực III |
37.000 |
33.000 |
29.000 |
BẢNG 3: BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT ĐVT: đồng/m2
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
|
1 |
Các xã, thị trấn thuộc khu vực I |
9.000 |
|
2 |
Các xã thuộc khu vực II |
7.000 |
|
3 |
Các xã thuộc khu vực III |
5.000 |
|
BẢNG 4: BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN ĐVT: đồng/m2
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất |
||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Các xã, thị trấn thuộc khu vực I |
39.000 |
35.000 |
31.000 |
2 |
Các xã thuộc khu vực II |
36.000 |
33.000 |
30.000 |
3 |
Các xã thuộc khu vực III |
33.000 |
31.000 |
29.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.