HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2018/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 10 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội Khóa XIII Phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 – 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020.
Mức thưởng từ ngân sách nhà nước để thưởng công trình phúc lợi cho các huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016 – 2020.
b) Đối tượng áp dụng
Các huyện, thành phố, các xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 – 2020.
Các huyện, thành phố được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, các xã được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tại Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
2. Nội dung và mức hỗ trợ, khen thưởng
a) Nội dung và tỷ lệ % mức hỗ trợ xây dựng nông thôn mới
TT |
Nội dung hỗ trợ |
Các xã thuộc các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP, các xã thuộc huyện Lý Sơn |
Các xã còn lại |
||
Vốn ngân sách Trung ương, tỉnh (%) |
Vốn ngân sách huyện, xã và huy động khác (%) |
Vốn ngân sách Trung ương, tỉnh (%) |
Vốn ngân sách huyện, xã và huy động khác (%) |
||
1 |
Trường học các cấp đạt chuẩn |
90 |
10 |
80 |
20 |
2 |
Trạm y tế xã |
90 |
10 |
80 |
20 |
3 |
Nhà văn hóa xã hoặc hội trường đa năng – Khu thể thao xã |
90 |
10 |
70 |
30 |
4 |
Nhà văn hóa thôn – Khu thể thao thôn |
90 |
10 |
60 |
40 |
5 |
Xây dựng, cải tạo nghĩa trang theo quy hoạch |
70 |
30 |
50 |
50 |
6 |
Cảnh quan môi trường nông thôn (bồn hoa, cây xanh, vỉa hè, công trình xử lý chất thải rắn) |
70 |
30 |
50 |
50 |
7 |
Hệ thống lưới điện nông thôn |
90 |
10 |
80 |
20 |
8 |
Chợ nông thôn |
90 |
10 |
50 |
50 |
9 |
Công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn |
100 |
|
80 |
20 |
Riêng các xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135 |
|
|
90 |
10 |
|
10 |
Công trình thoát nước thải, xử lý nước thải khu dân cư |
60 |
40 |
50 |
50 |
11 |
Xây dựng hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản. |
60 |
40 |
50 |
50 |
12 |
Cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở |
90 |
10 |
80 |
20 |
13 |
Giao thông nông thôn |
Theo Đề án phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 – 2020 |
|||
14 |
Thủy lợi |
Theo Đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 – 2020 |
|||
15 |
Hỗ trợ phát triển hợp tác xã |
Thực hiện theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 – 2020 (Đối với nội dung: Hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã, đăng ký thay đổi theo quy định của Luật Hợp tác xã: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100%; Hỗ trợ tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập: Ngân sách tỉnh 50%, hợp tác xã tự trang trải hoặc huy động khác 50%) |
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét cân đối ngân sách của cấp mình, cấp xã cho từng nội dung cụ thể, đảm bảo phù hợp với yêu cầu thực tế và nguồn lực của địa phương.
b) Nội dung và mức khen thưởng xây dựng nông thôn mới
Huyện, thành phố được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới được Chủ tịch UBND tỉnh tặng bằng khen và thưởng 05 tỷ đồng để xây dựng công trình phúc lợi;
Xã đạt chuẩn nông thôn mới được Chủ tịch UBND tỉnh tặng bằng khen và thưởng 01 tỷ đồng để xây dựng công trình phúc lợi.
Công trình cụ thể do UBND các huyện, thành phố và UBND các xã tự chọn và thực hiện.
3. Kinh phí và thời gian thực hiện
a) Kinh phí thực hiện
Kinh phí hỗ trợ các nội dung xây dựng nông thôn mới: Từ nguồn vốn ngân sách Trung ương, vốn ngân sách tỉnh, huyện, xã hỗ trợ trực tiếp cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các nguồn vốn hợp pháp khác;
Kinh phí thưởng công trình phúc lợi cho các huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới được bố trí trong dự toán hằng năm của ngân sách tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 đến hết năm 2020.
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 10 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 10 năm 2018. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 – 2020 và Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 30/3/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 – 2020./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.