HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2008/NQ-HĐND |
Hà Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2008 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền Quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 215/ TTr - UBND ngày 07/11/2008 của UBND tỉnh về việc Quy định mức thu, quản lý, sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; Phí, lệ phí về khai thác, sử dụng tài nguyên nước và Lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
HĐND tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí, lệ phí về khai thác, sử dụng tài nguyên nước; lệ phí trước bạ xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
a) Đối tượng nộp phí:
Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản là: Đá, fenspat, sỏi, cát, đất, than, nước khoáng thiên nhiên, sa khoáng titan (ilmenit), các loại khoáng sản kim loại, quặng apatít.
b) Đơn vị tổ chức thu: Cục thuế tỉnh Hà Giang và các Chi cục thuế các huyện, thị xã theo phân cấp của ngành thuế;
c) Mức thu: (Phụ lục số 01 kèm theo)
d) Quy định quản lý, sử dụng phí:
Đơn vị thực hiện thu phí nộp 100% vào ngân sách địa phương để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường nơi có hoạt động khai thác khoáng sản, theo quy định tại Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
- Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi;
- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất;
- Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất;
- Lệ phí cấp giấy phép: Thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước; xả nước thải vào công trình thủy lợi.
a) Đối tượng nộp phí, lệ phí:
a.l. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi được Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định:
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường (khi đầu tư xây dựng, sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực thuộc danh mục phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của luật Tài nguyên & Môi trường)
+ Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi;
+ Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất;
+ Hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất;
a.2. Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước; xả, nước thải vào công trình thủy lợi.
b) Đơn vị tổ chức thu: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Giang.
c) Mức thu: (Phụ lục số 02 kèm theo ).
d) Quy định mức trích nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ % để lại đơn vị phục vụ cho công tác thu phí, lệ phí như sau:
d.l. Đối với khoản thu phí: Đơn vị thu nộp vào ngân sách nhà nước (20%) số tiền phí thu được, số còn lại (80%) được để lại đơn vị để chi cho công tác thu.
d.2. Đối với các khoản lệ phí: Đơn vị thu nộp vào ngân sách nhà nước (80%) số tiền phí thu được, số còn lại (20%) được để lại đơn vị để chi cho công tác thu.
e) Quản lý và sử dụng: Đơn vị thu quản lý số tiền phí, lệ phí được để lại theo những nội dung chi quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ; Hướng dẫn số 92/HD-LN ngày 18/02/2003 của Liên ngành Sở Tài chính - Cục Thuế.
3. Lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe)
b) Đối tượng nộp, đơn vị thu, quản lý sử dụng theo các quy định của Chính phủ và hướng dẫn của bộ Tài chính.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/12/2008.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Hà Giang khóa XV, Kỳ họp thứ 12 thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2008/NQ-HĐND ngày
10/12/2008 của HĐND tỉnh)
STT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Đá |
|
|
1.1 |
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...) |
m3 |
50.000 |
1.2 |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
m3 |
800 |
1.3 |
Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp...) |
m3 |
1.500 |
2 |
Fenspat |
m3 |
20.000 |
3 |
Sỏi, cuội, sạn |
m3 |
3.000 |
4 |
Cát |
|
|
4.1 |
Cát vàng (cát xây, tô) |
m3 |
2.500 |
4.2 |
Cát đen |
m3 |
3.500 |
4.3 |
Các loại cát khác |
m3 |
1.500 |
5 |
Đất |
|
|
5.1 |
Đất sét, làm gạch, ngói |
m3 |
1.000 |
5.2 |
Đất làm thạch cao |
m3 |
1.500 |
5.3 |
Đất làm cao lanh |
m3 |
5.000 |
5.4 |
Các loại đất khác |
m3 |
800 |
6 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
1.500 |
7 |
Quặng khoáng sản kim loại |
|
|
7.1 |
Quặng mangan, bô xít |
Tấn |
30.000 |
7.2 |
Quặng sắt, Cromit |
Tấp |
40.000 |
7.3 |
Quặng chì, kẽm, thiếc |
Tấn |
180.000 |
7.4 |
Quặng đồng |
Tấn |
50.000 |
7.5 |
Quặng khoáng sản kim loại khác |
Tấn |
10.000 |
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; PHÍ, LỆ PHÍ VỀ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2008/NQ-HĐND ngày
10/12/2008 của HĐND tỉnh)
Số TT |
Tên phí, lệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
|
|||
1 |
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
|
|
|
|||
1.1 |
Phí thẩm định báo cáo |
Báo cáo |
|
|
|||
|
- Các dự án khai thác khoáng sản, thủy điện |
|
5.000.000 |
|
|||
|
- Các dự án sản xuất, chế biến giấy và văn phòng phẩm |
|
4.500.000 |
|
|||
|
- Các dự án sản xuất chế biến gỗ |
|
4.200.000 |
|
|||
|
- Các dự án về chế biến thực phẩm, nước giải khát, sản xuất chế biến nông sản |
|
4.000.000 |
|
|||
|
- Các dự án về giao thông; xây dựng; sản xuất vật liệu xây dựng |
|
3.800.000 |
|
|||
|
- Các dự án về thủy lợi; khai thác và trồng rừng |
|
3.500.000 |
|
|||
|
- Các dự án xử lý chất thải; cơ khí. |
|
3.200.000 |
|
|||
|
- Các dự án thuộc các lĩnh vực khác |
|
3.000.000 |
|
|||
1.2 |
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung: áp dụng bằng 50% các mức thu tương ứng tại điểm 1.1 |
Báo cáo |
|
|
|||
2 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
|
|
|
|||
2.1 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo: |
|
|
|
|||
|
- Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm |
Đề án |
200.000 |
|
|||
|
- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm |
Đề án, Báo cáo |
440.000 |
|
|||
|
- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm |
Đề án, Báo. cáo |
1.040.000 |
|
|||
|
- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm |
Đề án, Báo cáo |
2.000.000 |
|
|||
2.2 |
Phí thẩm định ra hạn bổ sung đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: áp dụng bằng 50% các mức thu tương ứng quy định tại điểm 2.1 |
|
|
|
|||
3 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt |
|
|
|
|||
3.1 |
Thẩm định đề án, báo cáo: |
|
|
|
|||
- |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm |
Đề án, Báo cáo |
300.000 |
|
|||
- |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm |
Đề án, Báo cáo |
720.000 |
|
|||
- |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến đới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3đến dưới 20.000m3/ngày đêm |
Đề án, Báo cáo |
1.760.000 |
|
|||
- |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 11 m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3đến dưới 50.000m3/ngày đêm |
Đề án, Báo cáo |
3.360.000 |
|
|||
3.2 |
Phí thẩm định gia hạn bổ sung: áp dụng bằng 50% các mức thu tương ứng quy định tại điểm 3.1 |
|
|
|
|||
4 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi |
|
|
|
|||
4.1 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo: |
|
|
|
|||
|
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm |
Đề án, Báo cáo |
300.000 |
|
|||
|
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm |
Đề án, Báo cáo |
720.000 |
|
|||
|
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm |
Đề án, Báo cáo |
1.760.000 |
|
|||
|
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm |
Đề án, Báo cáo |
3.360.000 |
|
|||
4.2 |
Phí thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng bằng 50% các mức thu tương ứng quy định tại điểm 4.1 |
Đề án, Báo cáo |
|
|
|||
5 |
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất |
|
|
|
|||
5.1 |
Phí thẩm định báo cáo: |
|
|
|
|||
|
- Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm |
Báo cáo |
200.000 |
|
|||
|
- Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm |
Báo cáo |
560.000 |
|
|||
|
- Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm |
Báo cáo |
1.360.000 |
|
|||
|
- Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm |
Báo cáo |
2.400.000 |
|
|||
5.2 |
Phí thẩm định gia hạn, bổ sung: áp dụng bằng 50% các mức thu tương ứng quy định tại điểm 5.1 |
Báo cáo |
|
|
|||
6 |
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất |
|
|
|
|||
6.1 |
Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất |
Hồ sơ |
560.000 |
|
|||
6.2 |
Thẩm định gia hạn, bổ sung |
Hồ sơ |
280.000 |
|
|||
7 |
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; Khai thác, sử dụng nước mặt; Xả nước thải vào nguồn nước; Xả nước thải vào công trình thủy lợi. |
|
|
|
|||
7.1 |
- Cấp giấy lần đầu |
Giấy phép |
100.000 |
|
|||
7.2 |
- Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép |
Giấy phép |
50.000 |
|
|||
|
|
|
|
|
|||
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.