HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/2010/NQ-HĐND |
Tam Kỳ, ngày 08 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CÁC MỨC THU HỌC PHÍ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 24
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Xét Tờ trình số 2119/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí, học phí nghề phổ thông và lệ phí thi nghề phổ thông các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2010 - 2011; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định về các mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2010 - 2011 theo Tờ trình số 2119/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh với những nội dung như sau:
1. Đối tượng thu học phí:
a) Học sinh đang theo học ở các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
b) Thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Quy định về khu vực:
a) Khu vực thành thị: các phường thuộc thành phố Tam Kỳ và Hội An; các tổ dân phố thuộc thị trấn của các huyện đồng bằng.
b) Khu vực nông thôn: các xã thuộc thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An và các huyện đồng bằng; các tổ dân phố thuộc thị trấn của các huyện miền núi; các thôn thuộc thị trấn của các huyện đồng bằng.
c) Khu vực miền núi: các thôn thuộc thị trấn của các huyện miền núi; các xã miền núi và hải đảo theo quy định của Chính phủ.
3. Mức thu học phí:
a) Đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập:
ĐVT: đồng/tháng/học sinh
Cấp học |
Thành thị |
Nông thôn |
Miền núi |
Mầm non |
80.000 |
35.000 |
15.000 |
Trung học cơ sở |
40.000 |
20.000 |
10.000 |
Trung học phổ thông |
80.000 |
50.000 |
15.000 |
b) Đối với giáo dục thường xuyên:
- Trung học cơ sở : 90.000 đồng/tháng/học sinh
- Trung học phổ thông : 120.000 đồng/tháng/học sinh
c) Học phí nghề phổ thông cấp THCS: 25.000 đồng/tháng/học sinh
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể việc thu, nộp, sử dụng học phí theo đúng quy định của pháp luật; đảm bảo không phát sinh các khoản thu khác trái quy định của Nhà nước trong các cơ sở giáo dục công lập.
Từ năm học 2011 - 2012 trở đi, trường hợp chỉ số giá tiêu dùng bình quân hằng năm biến động lũy kế qua các năm hơn 10% so với năm 2010, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh các mức thu học phí cho phù hợp.
Điều 3. Nghị quyết này thực hiện kể từ năm học 2010 - 2011.
Những quy định trước đây trái với Nghị quyết này không còn hiệu lực thi hành.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII, Kỳ họp thứ 24, thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2010./.
|
CHỦ
TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.