HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 162/2009/NQ-HĐND12 |
Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2009 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU NĂM 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1363/TTr-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2009 của UBND
tỉnh Lai Châu về việc phê chuẩn giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm
2010; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua việc ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2010 (có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao cho UBND tỉnh ban hành quyết định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2010 để công bố và thực hiện từ ngày 01/01/2010; khi cần thiết phải điều chỉnh giá đất tại một số vị trí, khu vực cụ thể, các khu dân cư mới, UBND tỉnh thống nhất với thường trực HĐND xem xét, quyết định và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 139/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 của HĐND tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 13 về việc phê chuẩn giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu năm 2009.
Điều 5. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2009./.
|
CHỦ
TỊCH |
GIÁ ĐẤT THUỘC ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG TÈ NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 162/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Lai Châu)
1.1. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM (CHN)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
Vị trí |
Thị trấn Mường Tè, Kan Hồ, Mường Mô, Nậm Hàng, xã Mường Tè |
Bum tở, Bum Nưa, Hua Bum, Nậm Manh |
Thu Lũm, Ka Lăng, Pa ủ, Pa Vệ Sử, Nậm Khao, Tà Tổng, Mù Cả |
|||
Giá 2009 |
Giá 2010 |
Giá 2009 |
Giá 2010 |
Giá 2009 |
Giá 2010 |
|
Vị trí 1 |
12 |
17 |
10 |
15 |
6 |
11 |
Vị trí 2 |
10 |
14 |
8 |
12 |
4 |
8 |
Vị trí 3 |
7 |
10 |
6 |
9 |
3 |
6 |
1.2. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM (CLN)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
Vị trí |
Thị trấn Mường Tè, Kan Hồ, Mường Mô, Nậm Hàng, xã Mường Tè |
Bum Tở, Bum Nưa, Hua Bum, Nậm Manh |
Thu Lũm, Ka Lăng, Pa ủ, Pa Vệ Sử, Nậm Khao, Tà Tổng, Mù Cả |
|||
Giá 2009 |
Giá 2010 |
Giá 2009 |
Giá 2010 |
Giá 2009 |
Giá 2010 |
|
Vị trí 1 |
11 |
15 |
8 |
12 |
5 |
9 |
Vị trí 2 |
9 |
12 |
6 |
9 |
3 |
7 |
Vị trí 3 |
7 |
9 |
4 |
7 |
2,5 |
5 |
1.3. BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN (NTS)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
Vị trí |
Thị trấn Mường Tè, Kan Hồ, Mường Mô, Nậm Hàng, xã Mường Tè |
Bum Tở, Bum Nưa, Hua Bum, Nậm Manh |
Thu Lũm, Ka Lăng, Pa ủ, Pa Vệ Sử, Nậm Khao, Tà Tổng, Mù Cả |
|||
Giá 2009 |
Giá 2010 |
Giá 2009 |
Giá 2010 |
Giá 2009 |
Giá 2010 |
|
Vị trí 1 |
12 |
17 |
10 |
15 |
6 |
11 |
Vị trí 2 |
10 |
14 |
8 |
12 |
4 |
8 |
Vị trí 3 |
7 |
10 |
6 |
9 |
3 |
6 |
1.4. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT (RSX)
Đơn vị tính:1.000đ/m2
Vị trí |
Thị trấn Mường Tè, Kan Hồ, Mường Mô, Nậm Hàng, xã Mường Tè |
Bum tở, Bum Nưa, Hua Bum, Nậm Manh |
Thu Lũm, Ka Lăng, Pa ủ, Pa Vệ Sử, Nậm Khao, Tà Tổng, Mù Cả |
|||
Giá 2009 |
Giá 2010 |
Giá 2009 |
Giá 2010 |
Giá 2009 |
Giá 2010 |
|
Vị trí 1 |
2 |
2 |
1,5 |
1,5 |
1 |
1,2 |
Vị trí còn lại |
1,5 |
1,5 |
1 |
1,2 |
1 |
1 |
QUY ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ:
* Vị trí 1 phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có từ một yếu tố khoảng cách trở lên:
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp khu dân cư đến 500 m;
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp chợ đến 1000 m;
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp hành lang bảo vệ đường bộ đến 500 m.
- Kết hợp với ít nhất 2/4 yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp (địa hình tương đối bằng phẳng, độ phì nhiêu của đất cao, điều kiện tưới tiêu chủ động, điều kiện khí hậu thuận lợi cho sản xuất kinh doanh).
* Vị trí 2 phải đảm bảo các điều kiện: Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 đến 500 m, kết hợp với ít nhất một yều tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp.
Trường hợp vị trí 2, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 1 và có ít nhất hai yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 1.
* Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.
Trường hợp vị trí 3, cùng cánh đồng (ruộng lúa), cùng đồi (đất nương) với vị trí 2 và có ít nhất một yếu tố lợi thế cho sản xuất nông nghiệp được xếp vào vị trí 2.
1.5. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn, giá đất được tính bằng 1,3 lần giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí và khu vực.
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng giá đất được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất cùng vị trí và khu vực.
- Đất nông nghiệp khác, giá đất được xác định bằng 50% giá đất nông nghiệp liền kề; trường hợp liền kề nhiều loại đất nông nghiệp thì căn cứ vào loại đất nông nghiệp có giá thấp nhất.
1.6. TÍNH GIÁ ĐẤT GIÁP RANH
Đất nông nghiệp khu vực giáp ranh được xác định theo đường địa giới hành chính các huyện, thị vào sâu 200 m, và được xác định trọn thửa đất (trường hợp thửa đất có một phần diện tích nằm ngoài khoảng cách giới hạn), giá đât được xác định như sau:
- Trường hợp thửa đất vùng giáp ranh thuộc đơn vị hành chính có giá đất nông nghiệp thấp hơn thì giá đất được xác định bằng trung bình giá đất nông nghiệp cùng vị trí và khu vực của hai đơn vị hành chính giáp ranh;
- Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính thì giá đất được xác định theo giá đất nông nghiệp của đơn vị hành chính có giá đất cao nhất;
- Trường hợp các đơn vị hành chính được ngăn cách bởi sông, suối, đồi, núi, đèo thì không xếp loại đất giáp ranh.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.