CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 16/2021/NQ-HĐND |
Tiền Giang, ngày 17 tháng 9 năm 2021 |
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ TẠM THỜI ĐỐI VỚI DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 TẠI CÁC ĐƠN VỊ Y TẾ CÔNG LẬP THUỘC TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn ban quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn ban quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp;
Căn cứ Thông tư số 14/2019/TT-BYT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch Covid-19;
Căn cứ Công văn số 4356/BYT-KHTC ngày 28 tháng 5 năm 2021 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn mức giá thanh toán chi phí thực hiện xét nghiệm Covid-19;
Xét Tờ trình số 239/TTr-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức giá tạm thời đối với dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các đơn vị y tế công lập thuộc tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 51/BC-HĐND ngày 07 tháng 9 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức giá tạm thời đối với dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR được thực hiện bằng hình thức gộp mẫu không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm Y tế tại các đơn vị y tế công lập thuộc tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Tiền Giang có thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR.
b) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giá dịch vụ xét nghiệm
Giá các dịch vụ xét nghiệm ban hành kèm theo Nghị quyết này bao gồm: Danh mục giá 09 dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR áp dụng khi thực hiện bằng hình thức gộp mẫu được quy định tại Phụ lục đính kèm.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 9 năm 2021./.
|
CHỦ
TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC GIÁ 09 DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV 2 BẰNG KỸ THUẬT REALTIME RT-PCR BẰNG
HÌNH THỨC GỘP MẪU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND
ngày 17 tháng 9 năm
2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Đơn vị: đồng/mẫu
TT |
Danh mục |
Giá |
1 |
Giá xét nghiệm/01 người làm mẫu gộp 2/lần xét nghiệm |
417.000 |
2 |
Giá xét nghiệm/01 người làm mẫu gộp 3/lần xét nghiệm |
311.000 |
3 |
Giá xét nghiệm/01 người làm mẫu gộp 4/lần xét nghiệm |
259.000 |
4 |
Giá xét nghiệm/01 người làm mẫu gộp 5/lần xét nghiệm |
227.000 |
5 |
Giá xét nghiệm/01 người làm mẫu gộp 6/lần xét nghiệm |
206.000 |
6 |
Giá xét nghiệm/01 người làm mẫu gộp 7/lần xét nghiệm |
191.000 |
7 |
Giá xét nghiệm/01 người làm mẫu gộp 8/lần xét nghiệm |
179.000 |
8 |
Giá xét nghiệm/01 người làm mẫu gộp 9/lần xét nghiệm |
170.000 |
9 |
Giá xét nghiệm/01 người làm mẫu gộp 10/lần xét nghiệm |
163.000 |
*Ghi chú: Giá trên bao gồm chi phí lấy mẫu: 100.000 đồng/mẫu; Chi phí xét nghiệm: bằng 634.000 đồng chia cho số mẫu gộp để thực hiện xét nghiệm: nêu gộp 5 mẫu vào 1 xét nghiệm thì chia 5, gộp 10 mẫu thì chia 10.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.