ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2019/NQ-HĐND |
Tuyên Quang, ngày 10 tháng 12 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra thống kê, Tổng Điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020,
Xét Tờ trình số 98/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi cho công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra số 175/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2019 của Ban Văn hóa Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Nghị quyết này quy định mức chi cho công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Những nội dung khác về công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020 và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
2. Cơ quan, đơn vị, cá nhân thực hiện công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; thực hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nước bị ô nhiễm và các tổ chức, cá nhân có liên quan lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
1. Mức chi cho công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm Nghị quyết này.
2. Mức chi kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm Nghị quyết này.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
MỨC CHI CÔNG TÁC THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ BỘ CHỈ SỐ NƯỚC SẠCH
VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN
(Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 166/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi (đồng) |
Ghi chú |
I |
Điều tra số liệu bộ chỉ số nước sạch hàng năm |
|
|
|
1 |
Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê cấp tỉnh |
Báo cáo tổng hợp |
5.000.000 |
|
2 |
Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê cấp huyện |
Báo cáo tổng hợp |
2.000.000 |
|
3 |
Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê cấp xã |
Báo cáo tổng hợp |
800.000 |
|
4 |
Chi công điều tra cho cán bộ thôn, tổ dân phố thực hiện điều tra |
Người/ Ngày công |
80.000 |
01 ngày công điều tra tối thiểu 20 hộ |
5 |
Chi tập huấn nghiệp vụ Điều tra thống kê |
|
Theo Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của HĐND tỉnh Tuyên Quang |
Khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Bộ tiêu chí mới tổ chức tập huấn |
6 |
Chi công tác kiểm tra, giám sát hoạt động điều tra thống kê, phúc tra phiếu điều tra thống kê |
|
Theo Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của HĐND tỉnh Tuyên Quang |
|
7 |
Chi công bố kết quả điều tra thống kê |
|
Nội dung và mức chi tổ chức hội nghị để công bố kết quả Điều tra thống kê thực hiện theo Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của HĐND tỉnh Tuyên Quang; hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao Chi công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành |
Tùy theo tính chất và sự cần thiết của cuộc điều tra thống kê, Thủ trưởng cơ quan chủ trì điều tra thống kê quyết định việc công bố kết quả điều tra thống kê trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo cáo cơ quan chức năng hoặc tổ chức hội nghị để công bố |
8 |
Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, xăng xe và các khoản chi phí khác để thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến công tác Điều tra thống kê |
|
Mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao |
|
II |
Chọn mẫu kiểm định, xét nghiệm nước sạch theo quy chuẩn |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ công lấy mẫu nước |
|
|
|
1.1 |
Từ 1-3 mẫu |
Người/ Ngày công |
80.000 |
|
1.2 |
Trên 3 mẫu |
Người/ Ngày công |
100.000 |
|
2 |
Chi mua dụng cụ, thiết bị lấy mẫu nước, chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu và các khoản chi phí khác để thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến công tác kiểm định, xét nghiệm nước sạch theo quy chuẩn |
|
Mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao |
|
3 |
Chi vận chuyển mẫu nước từ nơi lấy mẫu về cơ sở xét nghiệm |
|
Thanh toán theo giá ghi trên vé, hóa đơn mua vé, hóa đơn và hợp đồng vận chuyển hoặc giấy biên nhận với chủ phương tiện theo mức giá thuê trung bình thực tế ở địa phương trong phạm vi dự toán được giao hoặc thanh toán tối đa bằng 0,04 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa giới hành chính (Giá mua xăng thực tế theo thông báo giá liên sở Tài chính - Xây dựng tại thời điểm đi công tác). |
|
4 |
Phân tích, đánh giá chất lượng mẫu nước sinh hoạt nông thôn theo quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (QCVN 02:2009/BYT) |
|
Thanh toán theo các chỉ tiêu phân tích thực tế, mức giá tối đa quy định tại Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính |
|
MỨC CHI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC TẠI HỘ GIA
ĐÌNH VÙNG NGUỒN NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
(Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 16/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Chi công tác phí |
|
Theo Nghị quyết số 19/2017/NQ- HĐND ngày 06/12/2017 của HĐND tỉnh Tuyên Quang |
|
2 |
Chi phí phân tích mẫu nước |
|
Thanh toán theo các chỉ tiêu phân tích thực tế |
Áp dụng theo định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư số 20/2017-TT/BTNMT ngày 08/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.