HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2011/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 16 tháng 8 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 54/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:
1. Mức thu:
a) Đối với xe đạp:
- Giữ ngày hoặc đêm: 1.000 đồng/lần/xe (một nghìn đồng/lần/xe).
- Giữ qua đêm: 2.000 đồng/lần/xe (hai nghìn đồng/lần/xe).
- Giữ cả ngày và đêm: 3.000 đồng/lần/xe (ba nghìn đồng/lần/xe).
- Giữ tháng: 25.000 đồng/tháng/xe (hai mươi lăm nghìn đồng/tháng/xe);
b) Đối với xe máy:
- Giữ ngày hoặc đêm: 2.000 đồng/lần/xe (hai nghìn đồng/lần/xe).
- Giữ qua đêm: 3.000 đồng/lần/xe (ba nghìn đồng/lần/xe).
- Giữ cả ngày và đêm: 4.000 đồng/lần/xe (bốn nghìn đồng/lần/xe).
- Giữ tháng: 50.000 đồng/tháng/xe (năm mươi nghìn đồng/tháng/xe);
c) Đối với xe ôtô:
- Ôtô từ 04 đến 15 chỗ ngồi; ôtô vận tải đến dưới 3,5 tấn:
+ Giữ ngày hoặc đêm: 5.000 đồng/lần/xe (năm nghìn đồng/lần/xe).
+ Giữ qua đêm: 7.000 đồng/lần/xe (bảy nghìn đồng/lần/xe).
+ Giữ cả ngày và đêm: 10.000 đồng/lần/xe (mười nghìn đồng/lần/xe).
+ Giữ tháng: 130.000 đồng/tháng/xe (một trăm ba mươi nghìn đồng/tháng /xe).
- Ôtô từ 16 chỗ ngồi trở lên; ôtô vận tải từ 3,5 tấn trở lên:
+ Giữ ngày hoặc đêm: 7.000 đồng/lần/xe (bảy nghìn đồng/lần/xe).
+ Giữ qua đêm: 10.000 đồng/lần/xe (mười nghìn đồng/lần/xe).
+ Giữ cả ngày và đêm: 14.000 đồng/lần/xe (mười bốn nghìn đồng/lần/xe).
+ Giữ tháng: 180.000 đồng/tháng/xe (một trăm tám mươi nghìn đồng/tháng/xe;
d) Mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy thường xuyên tại các trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại, siêu thị, chợ áp dụng mức thu sau đây:
- Tại trường học:
+ Đối với xe đạp (kể cả xe đạp điện): nông thôn: 5.000 đồng/tháng/xe, thành thị: 10.000 đồng/tháng/xe.
+ Đối với xe máy: nông thôn: 10.000 đồng/tháng/xe, thành thị: 20.000 đồng/tháng/xe.
Trường hợp các trường học có tổ chức trông giữ xe đối với khách vãng lai thì mức thu thực hiện quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết này.
- Tại bệnh viện, trung tâm thương mại, siêu thị, chợ:
Đối với xe đạp:
+ Giữ ngày hoặc đêm: 500 đồng/lần/xe (năm trăm đồng/lần/xe).
+ Giữ qua đêm: 1.000 đồng/lần/xe (một nghìn đồng/lần/xe).
+ Giữ cả ngày và đêm: 1.500 đồng/lần/xe (một nghìn năm trăm đồng/lần/xe).
+ Giữ tháng: 25.000 đồng/tháng/xe (hai mươi lăm nghìn đồng/tháng/xe).
Đối với xe máy:
+ Giữ ngày hoặc đêm: 1.000 đồng/lần/xe (một nghìn đồng/lần/xe).
+ Giữ qua đêm: 2.000 đồng/lần/xe (hai nghìn đồng/lần/xe).
+ Giữ cả ngày và đêm: 2.500 đồng/lần/xe (hai nghìn năm trăm đồng/lần/xe).
+ Giữ tháng: 50.000 đồng/tháng/xe (năm mươi nghìn đồng/tháng/xe).
- Mức thu phí trông giữ ôtô thực hiện theo mức quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết này.
2. Thời gian áp dụng từ ngày 01 tháng 9 năm 2011.
3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng: thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 10 tháng 8 năm 2011. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.