HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 158/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Trên cơ sở xem xét đề nghị của Thường trực HĐND tỉnh tại Tờ trình số 14/TTr-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014, ý kiến các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An năm 2015 với tổng số 43 Nghị quyết như sau:
TT |
Trích yếu văn bản |
Cơ quan trình |
Cơ quan thẩm tra |
Thời gian trình |
1 |
Nghị quyết về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2015 |
UBND tỉnh |
Thường trực HĐND tỉnh |
Kỳ họp thứ 14 |
2 |
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 52/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của HĐND tỉnh Nghệ An quy định một số chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
UBND tỉnh |
Ban Văn hóa - Xã hội |
Kỳ họp thứ 14 |
3 |
Nghị quyết quy định chế độ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
UBND tỉnh |
Ban Pháp chế |
Kỳ họp thứ 14 |
4 |
Nghị quyết về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế trang trại tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020 |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế về Ngân sách |
Kỳ họp thứ 14 |
5 |
Nghị quyết quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế và Ngân sách |
Kỳ họp thứ 14 |
6 |
Nghị quyết về chính sách hỗ trợ kinh phí mua chế phẩm sinh học Compost Maket để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ phế phụ phẩm nông nghiệp và chính sách hỗ trợ chế phẩm Biogreen xử lý tồn dư thuốc bảo vệ thực vật trong đất trồng rau trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2017 |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế và Ngân sách |
Kỳ họp thứ 14 |
7 |
Nghị quyết về nội dung chi, mức chi ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở. |
UBND tỉnh |
Ban Pháp chế |
Kỳ họp thứ 14 |
8 |
Nghị quyết về xử lý kết quả rà soát văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Nghệ An từ 31/12/2014 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành |
UBND tỉnh |
Ban Pháp chế |
Kỳ họp thứ 14 |
9 |
Nghị quyết về mức phụ cấp cho cán bộ Lâm nghiệp cấp xã thực hiện nhiệm vụ quản lý bảo vệ, phát triển rừng trên địa bàn xã |
UBND tỉnh |
Ban Pháp chế |
Kỳ họp thứ 14 |
10 |
Nghị quyết thông qua danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và rừng phòng hộ để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế và Ngân sách |
Kỳ họp thứ 14 |
11 |
Nghị quyết thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển HTX tỉnh Nghệ An |
UBND tỉnh |
Ban Pháp chế |
Kỳ họp thứ 14 |
12 |
Nghị quyết giao biên chế công chức trong các cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2016 |
UBND tỉnh |
Ban Pháp chế |
Kỳ họp thứ 14 |
13 |
Nghị quyết phê duyệt tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức Hội năm 2016 |
UBND tỉnh |
Ban Pháp chế |
Kỳ họp thứ 14 |
14 |
Nghị quyết về tiêu chuẩn, định mức trang bị cho lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
UBND tỉnh |
Ban Pháp chế |
Kỳ họp thứ 14 |
15 |
Nghị quyết về một số chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An xây dựng và phát triển thương hiệu |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế - Ngân sách |
Kỳ họp thứ 14 |
16 |
Nghị quyết về một số chính sách xã hội hóa đối với các hoạt động giáo dục, dạy nghề, y tế, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế - Ngân sách |
Kỳ họp Thứ 14 |
17 |
Nghị quyết về việc bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020 |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế - Ngân sách |
Kỳ họp thứ 14 |
18 |
Nghị quyết về chính sách ưu đãi đặc thù nghề nghiệp đối với các đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp tỉnh Nghệ An |
UBND tỉnh |
Ban Văn hóa - Xã hội |
Kỳ họp thứ 14 |
19 |
Nghị quyết về phân bổ ngân sách Quốc phòng - An ninh cho hoạt động phòng cháy chữa cháy năm 2015 và phê duyệt ngân sách cho tiểu Dự án “Đầu tư trang bị, phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tỉnh Nghệ An từ năm 2015 đến năm 2018” theo Quyết định số 993/QĐ-TTg ngày 19/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế và Ngân sách |
Kỳ họp thứ 14 |
20 |
Nghị quyết về Quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh |
UBND tỉnh |
Ban Văn hóa - Xã hội |
Kỳ họp thứ 14 |
21 |
Nghị quyết về nhiệm vụ năm 2016 |
UBND tỉnh |
Thường trực HĐND tỉnh |
Kỳ họp thứ 15 |
22 |
Nghị quyết về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 |
UBND tỉnh |
Thường trực HĐND tỉnh |
Kỳ họp thứ 15 |
23 |
Nghị quyết quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống, mạng lưới y tế tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030” |
UBND tỉnh |
Ban Văn hóa - Xã hội |
Kỳ họp thứ 15 |
24 |
Nghị quyết phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2014 |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế và Ngân sách |
Kỳ họp thứ 15 |
25 |
Nghị quyết phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2016 |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế và Ngân sách |
Kỳ họp thứ 15 |
26 |
Nghị quyết về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2016 và ổn định đến năm 2020 |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế và Ngân sách |
Kỳ họp thứ 15 |
27 |
Nghị quyết về phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp (thay thế Nghị quyết 165/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006) |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế và Ngân sách |
Kỳ họp thứ 15 |
28 |
Nghị quyết về đối tượng, mức thu, chế độ quản lý phí cảng cá, bến cá; lệ phí địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí hộ tịch, phí đấu giá; phí cầu treo, phí qua phà, qua đò, qua Âu vòm cóc trên địa bàn tỉnh Nghệ An (thay thế Nghị quyết 183/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 của HĐND tỉnh) |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế và Ngân sách |
Kỳ họp thứ 15 |
29 |
Nghị quyết về đối tượng, mức thu, chế độ thu nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận và phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An (thay thế Nghị quyết số 308/2010/NQ-HĐND ngày 10/7/2010 của HĐND tỉnh) |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế và Ngân sách |
Kỳ họp thứ 15 |
30 |
Nghị quyết về phí thẩm định, lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An (thay thế Nghị quyết số 167/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của HĐND tỉnh) |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế và Ngân sách |
Kỳ họp thứ 15 |
31 |
Nghị quyết về lệ phí cấp giấy phép xây dựng (thay thế Nghị quyết số 166/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của HĐND tỉnh về lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An) |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế và Ngân sách |
Kỳ họp thứ 15 |
32 |
Nghị quyết về lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh (thay thế Nghị quyết số 221/2008/NQ-HĐND ngày 18/6/2008 của HĐND tỉnh về lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế và Ngân sách |
Kỳ họp thứ 15 |
33 |
Nghị quyết về lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế và Ngân sách |
Kỳ họp thứ 15 |
34 |
Nghị quyết về lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế và Ngân sách |
Kỳ họp thứ 15 |
35 |
Nghị quyết quy định một số chính sách hỗ trợ kinh phí trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế và Ngân sách |
Kỳ họp thứ 15 |
36 |
Nghị quyết về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế và Ngân sách |
Kỳ họp thứ 15 |
37 |
Nghị quyết về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế và Ngân sách |
Kỳ họp thứ 15 |
38 |
Nghị quyết về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và rừng phòng hộ để thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế và Ngân sách |
Kỳ họp thứ 15 |
39 |
Nghị quyết về thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất. |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế và Ngân sách |
Kỳ họp thứ 15 |
40 |
Nghị quyết đặt, đổi tên một số đường trên địa bàn thành phố Vinh |
UBND tỉnh |
Ban Văn hóa - Xã hội |
Kỳ họp thứ 15 |
41 |
Nghị quyết phát triển rừng nguyên liệu tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2025, tầm nhìn 2030 |
UBND tỉnh |
Ban Kinh tế và Ngân sách |
Kỳ họp thứ 15 |
42 |
Nghị quyết về Chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh năm 2016 |
Thường trực HĐND tỉnh |
|
Kỳ họp thứ 15 |
43 |
Nghị quyết về Chương trình giám sát của HĐND tỉnh năm 2016 |
Thường trực HĐND tỉnh |
|
Kỳ họp thứ 15 |
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện Chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2015.
2. Cơ quan trình dự thảo Nghị quyết chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức việc soạn thảo để trình Hội đồng nhân dân tỉnh đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng và quy trình, thủ tục, hồ sơ theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh; chủ động, tạo điều kiện để cơ quan thẩm tra tham gia vào quá trình soạn thảo; phối hợp với Thường trực và các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp thu, chỉnh lý dự thảo Nghị quyết trước khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua.
3. Cơ quan thẩm tra dự thảo Nghị quyết phối hợp với các cơ quan soạn thảo để tham gia vào quá trình soạn thảo; chủ động khảo sát tình hình thực tế tại địa phương về những nội dung liên quan đến dự thảo Nghị quyết; phối hợp với các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện việc thẩm tra dự thảo Nghị quyết và giúp Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc tiếp thu, chỉnh lý dự thảo Nghị quyết trước khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua.
4. Trường hợp có sự thay đổi hoặc ban hành mới về cơ chế, chính sách cần thiết phải có sự điều chỉnh chương trình trong thời gian giữa hai kỳ họp, HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh trên cơ sở đề nghị của UBND tỉnh, ý kiến các Ban HĐND tỉnh và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.