HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 152/2014/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 16 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ THƯ VIỆN TỈNH VÀ PHÍ THAM QUAN BẢO TÀNG TỈNH QUẢNG NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHOÁ XII – KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 “Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí”; số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí”;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 3546/TTr-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh “Về việc đề nghị quy định thu phí tại Thư viện tỉnh và Bảo tàng tỉnh Quảng Ninh”; Báo cáo thẩm tra số 64/BC-HĐND ngày 10/7/2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định thu phí Thư viện tỉnh và phí tham quan Bảo tàng tỉnh Quảng Ninh như sau:
1. Đối tượng nộp phí:
- Đối với Phí thư viện: Các cá nhân có nhu cầu làm thẻ mượn, thẻ đọc, thẻ sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt tại Thư viện tỉnh Quảng Ninh.
- Đối với Phí tham quan Bảo tàng: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham quan, học tập, nghiên cứu tại Bảo tàng tỉnh Quảng Ninh.
2. Đơn vị thu phí:
- Thư viện tỉnh có trách nhiệm thu Phí thư viện.
- Bảo tàng tỉnh có trách nhiệm thu Phí tham quan bảo tàng.
3. Mức thu phí:
- Phí thư viện tại Thư viện tỉnh Quảng Ninh.
- Phí tham quan tại Bảo tàng tỉnh Quảng Ninh.
(Cụ thể như Phụ lục đính kèm)
Mức thu phí quy định trên được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01/01/2015. Kể từ năm 2016 trở đi, UBND tỉnh căn cứ tình hình thực tế để điều chỉnh mức thu phí theo lộ trình, mức tăng tối đa không vượt quá khung quy định tại Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính.
4. Các trường hợp được miễn, giảm phí thư viện, phí tham quan bảo tàng.
4.1. Các trường hợp được miễn phí:
- Đối với phí thư viện: Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
- Đối với phí tham quan bảo tàng:
+ Trẻ em được miễn phí tính theo quy định về chiều cao. UBND tỉnh quy định chiều cao cụ thể đối với đối tượng trẻ em được miễn phí;
+ Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
+ Học sinh, sinh viên, học viên đang học tập tại các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được nhà trường tổ chức cho đi tham quan, học tập, nghiên cứu tại Bảo tàng tỉnh Quảng Ninh.
4.2. Các trường hợp được giảm 50% mức phí:
- Đối với phí thư viện:
+ Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa";
+ Người cao tuổi theo quy định tại Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
- Đối với phí tham quan bảo tàng:
+ Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa";
+ Người cao tuổi theo quy định tại Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
+ Người dân tộc thiểu số sinh sống tại vùng khó khăn;
Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng từ hai chính sách giảm phí trở lên quy định tại khoản này thì chỉ được giảm 50% mức phí.
5. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí thư viện, phí tham quan bảo tàng:
- Đơn vị thu phí (Thư viện, Bảo tàng tỉnh) được trích để lại 100% tổng số tiền phí thu được để phục vụ cho hoạt động của Thư viện và Bảo tàng tỉnh.
- Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết và thông báo công khai mức thu tại địa điểm thu phí và trên các phương tiện thông tin đại chúng; Tổ chức thu, quản lý và sử dụng tiền thu phí theo quy định hiện hành.
Điều 2. Quy định thu phí tại Nghị quyết này thay thế quy định thu phí thư viện và phí tham quan áp dụng đối với Thư viện tỉnh và Bảo tàng tỉnh Quảng Ninh tại Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của HĐND tỉnh.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 16/7/2014 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ THƯ
VIỆN VÀ PHÍ THAM QUAN BẢO TÀNG TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Nghị quyết số:152/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh)
I. MỨC THU PHÍ THƯ VIỆN TẠI THƯ VIỆN TỈNH QUẢNG NINH
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu phí |
|
1 |
Thẻ đọc |
|
|
|
- |
Đối với người lớn (Từ 16 tuổi trở lên) |
đồng/thẻ/năm |
40.000 |
|
- |
Đối với trẻ em (dưới 16 tuổi) |
đồng/thẻ/năm |
20.000 |
|
2 |
Thẻ mượn |
|
|
|
- |
Đối với người lớn (Từ 16 tuổi trở lên) |
đồng/thẻ/năm |
40.000 |
|
- |
Đối với trẻ em (dưới 16 tuổi) |
đồng/thẻ/năm |
20.000 |
|
3 |
Thẻ đọc tài liệu quý hiếm đặc biệt, đa phương tiện, thẻ phòng đọc đặc biệt |
|
|
|
- |
Đối với người lớn (Từ 16 tuổi trở lên) |
đồng/thẻ/năm |
200.000 |
|
- |
Đối với trẻ em (dưới 16 tuổi) |
đồng/thẻ/năm |
100.000 |
|
II. MỨC THU PHÍ THAM QUAN TẠI BẢO TÀNG TỈNH QUẢNG NINH
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu phí |
|
- |
Đối với người lớn |
đồng/lần/người |
30.000 |
|
- |
Học sinh, sinh viên, học viên |
đồng/lần/người |
15.000 |
|
- |
Đối với trẻ em |
đồng/lần/người |
10.000 |
|
Ghi chú:
- Học sinh, sinh viên, học viên là người có thẻ học sinh sinh viên, học viên do các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam cấp.
- Để thuận lợi cho công tác thực hiện, việc miễn phí bảo tàng cho trẻ em được tính theo chiều cao cơ thể do UBND tỉnh quy định cụ thể.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.