HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2008/NQ-HĐND |
Bắc Giang, ngày 08 tháng 07 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀ KHÁCH TRONG NƯỚC LÀM VIỆC TẠI TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiếp khách nước ngoài làm việc tại Việt Nam, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiếp khách trong nước; Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính;
Xét Tờ trình số 24/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2008 của UBND tỉnh Quy định chế độ chi tiếp khách nước ngoài và khách trong nước làm việc tại tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ chi tiếp khách nước ngoài và khách trong nước làm việc tại tỉnh Bắc Giang như sau:
1. Chế độ chi tiếp khách nước ngoài:
1.1. Mức chi tiền ăn, tặng hoa, tặng phẩm, dịch thuật, tiêu chuẩn xe ô tô: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính.
1.2. Mức chi tiền thuê phòng các đoàn khách nước ngoài do Việt Nam đài thọ toàn bộ chi phí ăn, ở, đi lại:
a. Trưởng đoàn hạng A: Mức tối đa không quá 500.000đồng/người/ngày;
b. Phó đoàn, đoàn viên khách hạng A và trưởng đoàn khách hạng B: Mức tối đa không quá 400.000đồng/người/ngày;
c. Đoàn viên khách hạng B và đoàn khách hạng C: Mức tối đa không quá 300.000 đồng/người/ngày;
d. Khách mời Quốc tế khác: Mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/ngày;
Trong trường hợp mức giá nêu trên không đủ thuê phòng nghỉ thì Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định mức chi phù hợp, không vượt quá 30% mức giá quy định trên.
Nghỉ tại nhà khách cơ quan, đơn vị không tính tiền phòng hoặc trường hợp thuê khách sạn không bao gồm tiền ăn sáng trong giá thuê phòng thì cơ quan, đơn vị tiếp khách chi tiền ăn sáng tối đa bằng 10% mức ăn của 1 ngày/người đối với từng hạng khách, nhưng tổng mức tiền thuê phòng và tiền ăn sáng không vượt quá mức chi quy định cho từng hạng khách nêu trên.
2. Chi tiếp khách trong nước:
2.1. Chi nước uống: 10.000đ/người/ngày.
2.2. Chi mời cơm (02 bữa trưa, tối):
2.2.1. Đoàn lão thành cách mạng; đoàn bà mẹ VN anh hùng; đoàn khách cơ sở là bà con dân tộc ít người; đoàn khách già làng, trưởng bản: Mức chi tối đa không quá 150.000đ/người/1 bữa.
2.2.2. Khách thuộc các cơ quan Trung ương, tỉnh bạn về thăm và làm việc tại tỉnh:
a. Đoàn khách trưởng đoàn có chức vụ từ bộ trưởng, thứ trưởng; bí thư, phó bí thư, chủ tịch, phó chủ tịch HĐND, UBND tỉnh và các chức danh tương đương trở lên: Mức chi tối đa không quá 150.000đ/người/1 bữa;
b. Các đối tượng còn lại: Mức chi tối đa không quá 100.000đ/người/1 bữa.
2.2.3. Khách là các nhà đầu tư đến thăm và làm việc tìm hiểu môi trường đầu tư nhằm tạo điều kiện cho địa phương mở rộng, thu hút các dự án đầu tư; các nhà tài trợ, viện trợ đến thăm và làm việc tại địa phương để triển khai các dự án tài trợ, viện trợ cho địa phương: Mức chi tối đa không quá 150.000đ/người/1 bữa.
2.2.4. Khách thuộc các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong tỉnh: Do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định, mức chi:
a. Các đơn vị cấp tỉnh: mức chi tối đa không quá 100.000đ/người/1 bữa;
b. Các đơn vị cấp huyện và đơn vị trực thuộc các sở: Mức chi tối đa không quá 80.000đ//người/1 bữa;
c. Các đơn vị cấp xã: Mức chi tối đa không quá 60.000đ/người/1 bữa.
2.2.5.Chi bữa sáng: Tối đa không quá 30% mức qui định đối với bữa trưa, tối đối với từng đối tượng khách nêu trên.
2.2.6. Các đoàn khách đặc biệt của tỉnh: mức chi mời cơm thân mật do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
3. Các nội dung quy định chế độ chi tiêu khác về tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và đón tiếp khách trong nước không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 và Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.
Điều 3. Giao cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Trong quá trình thực hiện, có điểm nào chưa phù hợp, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định vào kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Khoá XVI, kỳ họp thứ 13 thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.