HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/NQ-HĐND |
Tiền Giang, ngày 29 tháng 4 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 50/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2024 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 85/2025/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2025;
Xét Tờ trình số 184/TTr-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2025 và Công văn số 3083/UBND-KT ngày 28 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giải trình ý kiến thẩm tra đối với các dự thảo Nghị quyết; Báo cáo Thẩm tra số 145/BC-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2025
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Tổng vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2025 của tỉnh là 7.858,004 tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn ngân sách địa phương: 4.994,117 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn chi xây dựng cơ bản tập trung: 653,180 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 950,000 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 2.050,000 tỷ đồng.
- Vốn tăng thu từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2024: 177,463 tỷ đồng.
- Vốn tăng thu, tiết kiệm chi năm 2024 chuyển sang năm 2025: 1.127,858 tỷ đồng.
- Vốn tăng thu sử dụng đất cấp tỉnh năm 2024: 35,616 tỷ đồng.
b) Vốn ngân sách Trung ương: 2.863,887 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia: 156,844 tỷ đồng; bao gồm:
+ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 3,099 tỷ đồng.
+ Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới: 153,745 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực: 1.797,043 tỷ đồng.
- Vốn dự phòng chung nguồn ngân sách trung ương của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tương ứng với nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm 2022: 910,000 tỷ đồng.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau:
“2. Vốn đầu tư công năm 2025 chi ngành, lĩnh vực như sau:
- Chi đầu tư phân cấp cho huyện, thành phố, thị xã: 878,678 tỷ đồng, chiếm 11,18% kế hoạch 2025 điều chỉnh.
- Chi chuẩn bị đầu tư: 85,750 tỷ đồng, chiếm 1,09% kế hoạch 2025 điều chỉnh, để bố trí vốn thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư các dự án khởi công mới năm 2026, giai đoạn 2026 - 2030.
- Chi thực hiện đầu tư cho ngành, lĩnh vực như sau:
+ Chi đầu tư giao thông: 4.062,650 tỷ đồng, chiếm 51,7% kế hoạch 2025 điều chỉnh, để bố trí cho các công trình hạ tầng giao thông quan trọng kết nối cấp vùng và cấp thiết trên địa bàn tỉnh, các công trình cầu yếu trên các tuyến đường tỉnh và huyện, an toàn giao thông, sửa chữa các công trình giao thông.
+ Chi đầu tư giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: 1.304,491 tỷ đồng, chiếm 16,6% kế hoạch 2025 điều chỉnh, để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giáo dục.
+ Chi đầu tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản và xây dựng nông thôn mới: 768,613 tỷ đồng, chiếm 9,78% kế hoạch 2025 điều chỉnh, để thực hiện các công trình đê biển, cống thủy lợi... phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển, hạn mặn, biến đổi khí hậu và hỗ trợ các xã phấn đấu xây dựng nông thôn mới nâng cao/kiểu mẫu và huyện nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, thưởng công trình phúc lợi cho các xã đạt chuẩn, chi hỗ trợ phường và thị trấn; vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án khởi công mới.
+ Chi đầu tư y tế, dân số và gia đình: 180,241 tỷ đồng, chiếm 2,3% kế hoạch 2025 điều chỉnh, để đầu tư xây dựng hoàn thiện cơ sở vật chất, đáp ứng điều kiện chăm sóc sức khỏe cho người dân từ tuyến tỉnh đến xã.
+ Chi đầu tư văn hóa, thể dục - thể thao, thương mại, xã hội: 244,372 tỷ đồng, chiếm 3,1% kế hoạch 2025 điều chỉnh, để thực hiện các công trình bảo vệ, bảo tồn giá trị di sản văn hóa, hạ tầng thể dục - thể thao; phát triển du lịch bền vững tại các khu, điểm, địa bàn du lịch; đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp các công trình ghi công liệt sỹ, cơ sở cai nghiện và trợ giúp xã hội khác.
+ Hoạt động của cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội: 40,270 tỷ đồng, chiếm 0,51% kế hoạch 2025 điều chỉnh, do thực hiện Kết luận 137 KL-TW ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp.
+ Chi quốc phòng - an ninh: 43,908 tỷ đồng, chiếm 0,56% kế hoạch 2025 điều chỉnh, do thực hiện Kết luận 137 KL-TW ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp.
+ Chi đầu tư công nghệ thông tin, cấp nước - thoát nước, khu cụm công nghiệp, công trình công cộng, bảo vệ môi trường: 109,468 tỷ đồng, chiếm 1,4% kế hoạch 2025 điều chỉnh, để tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng chính quyền số; các công trình để đầu tư hạ tầng khu cụm công nghiệp, mạng lưới cấp nước bảo đảm cung cấp nước cho người dân tại khu vực khó khăn, các công trình công cộng và bảo vệ môi trường.
+ Chi đầu tư khác: 139,563 tỷ đồng, chiếm 1,8% kế hoạch 2025 điều chỉnh, để chi cho quy hoạch, đo đạc đất đai theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011, đối ứng các dự án sử dụng nguồn vốn nước ngoài, cấp vốn điều lệ Quỹ Hội nông dân tỉnh, hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 1 như sau:
“4. Ngoài nguồn vốn đầu tư công năm 2025 là 7.858,004 tỷ đồng nêu trên, cho phép Ủy ban nhân dân tỉnh tích cực huy động thêm các nguồn vốn tăng thu, kết dư và nguồn vốn đầu tư huy động, bổ sung hợp pháp khác cho các công trình quan trọng, hỗ trợ xây dựng nông thôn mới và công trình cấp thiết khác nhưng chưa có nguồn bố trí, báo cáo kết quả huy động các nguồn vốn đầu tư trong năm với Hội đồng nhân dân tỉnh trong kỳ họp gần nhất.”
4. Bãi bỏ khoản 5 Điều 1.
5. Chấp thuận việc điều chỉnh tên các chủ đầu tư của các dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công năm 2025, như sau: “Sở Kế hoạch và Đầu tư” thành “Sở Tài chính”; “Sở Thông tin và Truyền thông” thành “Sở Khoa học và Công nghệ”; “Sở Giao thông vận tải” thành “Sở Xây dựng”; “Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường” thành “Sở Nông nghiệp và Môi trường”; “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội” thành “Sở Nội vụ”.
(Đính kèm Phụ lục I, II, III, IV, V, VI)
6. Các nội dung khác không thay đổi theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 29 tháng 4 năm 2025 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH
ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025
(THEO CƠ CẤU NGUỒN VỐN)
(Kèm theo Nghị quyết
số 14/NQ-HĐND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nguồn vốn |
Kế hoạch đầu tư công năm 2025 (theo NQ số 50/NQ-HĐND) |
Kế hoạch đầu tư công năm 2025 (Điều chỉnh) |
Kế hoạch 2025 (Điều chỉnh) so với Kế hoạch năm 2025 (theo NQ số 50/NQ-HĐND) |
Ghi chú |
|
Giá trị |
Tỷ lệ (%) |
|||||
|
TỔNG SỐ |
7.002.755 |
7.858.004 |
855.249 |
112,2% |
|
A |
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
4.138.868 |
4.994.117 |
855.249 |
120,7% |
|
1 |
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung |
653.180 |
653.180 |
|
100,0% |
|
2 |
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất |
950.000 |
950.000 |
|
100,0% |
|
3 |
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
2.050.000 |
2.050.000 |
|
100,0% |
|
4 |
Vốn tăng thu từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2024 |
170.000 |
177.463 |
7.463 |
104,4% |
|
5 |
Vốn tăng thu, tiết kiệm chi năm 2024 chuyển sang năm 2025 |
315.688 |
1.127.858 |
812.170 |
357,3% |
|
6 |
Vốn tăng thu sử dụng đất cấp tỉnh năm 2024 |
|
35.616 |
35.616 |
|
|
B |
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
2.863.887 |
2.863.887 |
|
100,0% |
|
1 |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
156.844 |
156.844 |
|
100,0% |
|
- |
Vốn CTMTQG giảm nghèo bền vững |
3.099 |
3.099 |
|
100,0% |
|
- |
Vốn CTMTQG xây dựng nông thôn mới |
153.745 |
153.745 |
|
100,0% |
|
2 |
Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
1.797.043 |
1.797.043 |
|
100,0% |
|
3 |
Vốn dự phòng chung nguồn NSTW của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tương ứng với nguồn tăng thu NSTW năm 2022 |
910.000 |
910.000 |
|
100,0% |
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH
ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025
(THEO CƠ CẤU LĨNH VỰC)
(Kèm theo Nghị quyết
số 14/NQ-HĐND ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
LĨNH VỰC |
Kế hoạch đầu tư công năm 2025 (theo NQ số 50/NQ-HĐND) |
Kế hoạch đầu tư công năm 2025 (Điều chỉnh) |
Tỷ lệ % |
Ghi chú |
||||
Tổng số |
Vốn cân đối NSĐP |
Vốn ngân sách Trung ương |
|||||||
Tổng |
Vốn NSTW |
Dự phòng NSTW |
|||||||
|
TỔNG CỘNG |
7.002.755 |
7.858.004 |
4.994.117 |
2.863.887 |
1.953.887 |
910.000 |
100,0% |
|
1 |
Phân cấp |
878.678 |
878.678 |
878.678 |
- |
- |
- |
11,18% |
|
2 |
Chuẩn bị đầu tư |
- |
85.750 |
85.750 |
- |
- |
- |
1,09% |
|
3 |
Thực hiện đầu tư |
6.124.077 |
6.893.576 |
4.029.689 |
2.863.887 |
1.953.887 |
910.000 |
87,73% |
|
3.1 |
Giao thông |
3.525.543 |
4.062.650 |
1.549.502 |
2.513.148 |
1.603.148 |
910.000 |
51,70% |
|
3.2 |
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
1.125.235 |
1.304.491 |
1.304.491 |
- |
- |
|
16,60% |
|
3.3 |
Nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới |
649.725 |
768.613 |
417.874 |
350.739 |
350.739 |
|
9,78% |
|
3.4 |
Y tế, dân số và gia đình |
129.423 |
180.241 |
180.241 |
- |
|
|
2,29% |
|
3.5 |
Hoạt động của cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội |
153.631 |
40.270 |
40.270 |
- |
|
|
0,51% |
|
3.6 |
Thể dục, thể thao |
25.624 |
27.001 |
27.001 |
- |
|
|
0,34% |
|
3.7 |
Văn hóa, thông tin |
87.043 |
191.084 |
191.084 |
- |
|
|
2,43% |
|
3.8 |
Cấp nước, thoát nước |
4.000 |
9.700 |
9.700 |
- |
|
|
0,12% |
|
3.9 |
An ninh - Quốc phòng |
249.003 |
43.908 |
43.908 |
- |
|
|
0,56% |
|
3.10 |
Xã hội |
13.000 |
13.000 |
13.000 |
- |
|
|
0,17% |
|
3.11 |
Du lịch |
- |
- |
- |
- |
|
|
0,00% |
|
3.12 |
Công nghệ thông tin |
54.843 |
53.152 |
53.152 |
- |
|
|
0,68% |
|
3.13 |
Thương mại |
10.618 |
13.287 |
13.287 |
- |
|
|
0,17% |
|
3.14 |
Khu Công nghiệp |
18.000 |
24.616 |
24.616 |
- |
|
|
0,31% |
|
3.15 |
Bảo vệ môi trường |
- |
2.000 |
2.000 |
- |
|
|
0,03% |
|
3.16 |
Công trình công cộng |
- |
20.000 |
20.000 |
- |
|
|
0,25% |
|
3.17 |
Chi khác |
78.389 |
139.563 |
139.563 |
- |
|
|
1,78% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.