HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2020/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 28 tháng 9 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 17
(KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Thực hiện Nghị quyết số 84/NQ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công và bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch Covid-19;
Xét Tờ trình số 4661/TTr-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết phê duyệt điều chỉnh, bổ sung và kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân Kế hoạch vốn đầu tư công nguồn vốn ngân sách tỉnh Bến Tre năm 2019 sang năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung và kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân Kế hoạch vốn đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019 sang năm 2020 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019 và Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019, tổng số vốn điều chỉnh là 159.090 triệu đồng (tăng/giảm là 78.187 triệu đồng) với những nội dung cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung
a) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND và Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND , nhưng có bổ sung danh mục và kế hoạch vốn của một số dự án cho phù hợp với tình hình thực tế.
b) Việc điều chỉnh tăng, giảm mức vốn phân bổ cho từng dự án không làm thay đổi tổng các nguồn vốn đã được phân bổ.
2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung
a) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020: Điều chỉnh tăng, giảm kế hoạch vốn của 05 dự án với tổng số vốn 13.404 triệu đồng (tăng 398 triệu đồng, giảm 2.816 triệu đồng).
b) Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất (Đầu tư phát triển quỹ đất và đo đạc bản đồ địa chính): Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 01 dự án với số vốn giảm là 574 triệu đồng.
c) Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang: Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 01 dự án với số vốn giảm là 16.200 triệu đồng.
d) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:
- Điều chỉnh tăng, giảm kế hoạch vốn của 29 danh mục dự án; trong đó, bổ sung 01 danh mục dự án, bổ sung kế hoạch vốn cho 02 dự án; tổng số vốn điều chỉnh, bổ sung là 60.635 triệu đồng (tăng 12.600 triệu đồng, giảm 58.597 triệu đồng).
- Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: Điều chỉnh kế hoạch vốn của 26 danh mục dự án; trong đó, bổ sung 02 danh mục dự án với tổng số vốn điều chỉnh, bổ sung là 15.429 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 5.992 triệu đồng.
- Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết thực hiện Đề án giao thông nông thôn (Đề án 3333): Điều chỉnh kế hoạch vốn của 20 danh mục dự án; trong đó, bổ sung 03 danh mục dự án với tổng số vốn điều chỉnh, bổ sung là 5.957 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 2.709 triệu đồng.
đ) Điều chỉnh, bổ sung tăng kế hoạch vốn từ các nguồn vốn cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg; vốn từ nguồn thu sử dụng đất; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết; vốn từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang) cho 01 dự án với tổng số vốn điều chỉnh, bổ sung là 85.051 triệu đồng; trong đó tăng 65.189 triệu đồng.
(Chi tiết điều chỉnh, bổ sung theo Phụ lục I, II, III đính kèm).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, Kỳ họp thứ 17 (Kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất) thông qua ngày 28 tháng 9 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019
KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN SANG NĂM 2020 NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 14 /2020/NQ-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 |
Giải ngân KH vốn năm 2019 đến hết 31/01/2020 |
Số vốn kéo dài thời gian giải ngân KH vốn năm 2019 sang năm 2020 |
Dự kiến số liệu giải ngân kế hoạch vốn kéo dài đến 31/8/2020 |
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn năm 2019 kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2020 |
Ghi chú |
|
||
|
||||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
|
||||||||
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giảm |
|
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
TỔNG SỐ |
323.823 |
164.733 |
159.090 |
74.039 |
159.090 |
78.187 |
78.187 |
|
|
A |
Điều chỉnh, bổ sung vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg |
39.015 |
23.193 |
15.822 |
13.404 |
13.404 |
398 |
2.816 |
|
|
1 |
Trụ sở Hải đội 2 Biên phòng |
18.900 |
10.784 |
8.116 |
7.560 |
7.560 |
|
556 |
|
|
2 |
Trạm biên phòng Bến Đầm/Đồn biên phòng Cổ Chiên |
5.000 |
5.000 |
|
398 |
398 |
398 |
|
Bổ sung vốn để thanh quyết toán công trình |
|
3 |
Ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Bến Tre |
13.500 |
6.637 |
6.863 |
5.446 |
5.446 |
|
1.417 |
|
|
4 |
Xây dựng CSHT Khu tái định cư phục vụ Khu công nghiệp Phú Thuận |
1.115 |
772 |
343 |
|
|
|
343 |
|
|
5 |
Trường THCS Thị trấn Ba Tri |
500 |
|
500 |
|
|
|
500 |
|
|
B |
Điều chỉnh vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất (Đầu tư phát triển quỹ đất và đo đạc bản đồ địa chính) |
6.800 |
6.226 |
574 |
|
|
|
574 |
|
|
1 |
Hỗ trợ chi phí GPMB dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang nhân dân xã Phú Thuận, huyện Bình Đại |
6.800 |
6.226 |
574 |
|
|
|
574 |
|
|
C |
Điều chỉnh vốn đầu tư từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang |
16.200 |
|
16.200 |
|
|
|
16.200 |
|
|
1 |
Cấp nước sinh hoạt cho dân cư khu vực Cù Lao Minh trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng (giai đoạn 1) |
16.200 |
|
16.200 |
|
|
|
16.200 |
|
|
D |
Điều chỉnh, bổ sung vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
238.202 |
131.570 |
106.632 |
60.635 |
60.635 |
12.600 |
58.597 |
|
|
1 |
Hệ thống thủy lợi Nam Bến Tre |
|
|
|
6.200 |
6.200 |
6.200 |
|
Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để đối ứng GPMB |
|
2 |
Dự án Tôn tạo, trùng tu và mở rộng tượng đài chiến thắng Lộ Thơ |
2.000 |
|
2.000 |
|
|
|
2.000 |
|
|
3 |
Hồ bơi tỉnh Bến Tre |
2.800 |
503 |
2.297 |
525 |
525 |
|
1.772 |
|
|
4 |
Dự án Tăng cường trang thiết bị y tế phục vụ chẩn đoán hình ảnh và điều trị Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu |
5.000 |
4.317 |
683 |
150 |
150 |
|
533 |
|
|
5 |
Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Bến Tre |
24.000 |
5.734 |
18.266 |
5.266 |
5.266 |
|
13.000 |
|
|
6 |
Bệnh viện Đa khoa Hàm Long |
8.700 |
4.865 |
3.835 |
3.315 |
3.315 |
|
520 |
|
|
7 |
Trường THPT Long Thới, huyện Chợ Lách |
17.000 |
12.534 |
4.466 |
3.866 |
3.866 |
|
600 |
|
|
8 |
Trường THCS Sơn Phú, huyện Giồng Trôm |
9.000 |
4.381 |
4.619 |
1.619 |
1.619 |
|
3.000 |
|
|
9 |
Trường THCS thành phố Bến Tre |
35.550 |
11.190 |
24.360 |
10.650 |
10.650 |
|
13.710 |
|
|
10 |
Trường Mầm non Họa Mi TPBT |
9.000 |
540 |
8.460 |
68 |
68 |
|
8.392 |
|
|
11 |
Trường THCS Sơn Đông |
11.000 |
8.344 |
2.656 |
1.100 |
1.100 |
|
1.556 |
|
|
12 |
Trường MN Trúc Giang |
5.000 |
4.831 |
169 |
40 |
40 |
|
129 |
|
|
13 |
Truường TH Hương Mỹ 2 |
10.000 |
389 |
9.611 |
5.142 |
5.142 |
|
4.469 |
|
|
14 |
Trường Mầm non Tân Trung |
3.205 |
2.605 |
600 |
507 |
507 |
|
93 |
|
|
15 |
Trường THCS Tân Trung |
2.000 |
1.955 |
45 |
|
|
|
45 |
|
|
16 |
Trường Mẫu giáo Phú Túc |
7.747 |
2.374 |
5.373 |
5.199 |
5.199 |
|
174 |
|
|
17 |
Đường vào Trung tâm xã Tường Đa |
4.800 |
3.694 |
1.106 |
|
|
|
1.106 |
|
|
18 |
Nâng cấp, cải tạo đường liên xã Phước Mỹ Trung - Thành An, huyện MCB |
5.000 |
2.042 |
2.958 |
2.262 |
2.262 |
|
696 |
|
|
19 |
Trường mẫu giáo Hòa Lộc, huyện MCB |
12.000 |
11.398 |
602 |
374 |
374 |
|
228 |
|
|
20 |
Trường Tiểu học Thành An, huyện MCB |
6.500 |
5.711 |
789 |
434 |
434 |
|
355 |
|
|
21 |
Trường Mầm non Tân Thanh Tây, huyện MCB |
6.100 |
5.787 |
313 |
48 |
48 |
|
265 |
|
|
22 |
Trường TH Tân Thiềng A |
14.000 |
9.593 |
4.407 |
3.071 |
3.071 |
|
1.336 |
|
|
23 |
Trường THCS Long Thới |
1.500 |
1.114 |
386 |
39 |
39 |
|
347 |
|
|
24 |
Trường TH Vĩnh Thành B |
5.500 |
3.194 |
2.306 |
649 |
649 |
|
1.657 |
|
|
25 |
Trường MG Thới Thuận |
5.400 |
4.126 |
1.274 |
54 |
54 |
|
1.220 |
|
|
26 |
Trường TH Thới Thuận |
4.000 |
3.547 |
453 |
46 |
46 |
|
407 |
|
|
27 |
Trường THCS Đỗ Hữu Phương |
11.800 |
7.870 |
3.930 |
3.094 |
3.094 |
|
836 |
|
|
28 |
Xây dựng kết hợp cải tạo, sửa chữa CSVC Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, Giáo dục thường xuyên huyện Bình Đại |
3.600 |
2.932 |
668 |
517 |
517 |
|
151 |
|
|
29 |
Trường THCS An Qui |
6.000 |
6.000 |
|
6.400 |
6.400 |
6.400 |
|
Bổ sung vốn để thanh quyết toán công trình |
|
E |
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn từ các nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức; vốn từ nguồn thu sử dụng đất; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết; vốn từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang |
23.606 |
3.744 |
19.862 |
|
85.051 |
65.189 |
|
|
|
1 |
CSHT Khu công nghiệp Phú Thuận |
23.606 |
3.744 |
19.862 |
|
85.051 |
65.189 |
|
Bổ sung tăng từ nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức 2.418 triệu đồng; vốn từ nguồn thu sử dụng đất 574 triệu đồng; vốn từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang 16.200 triêu đồng và vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết 45.997 triệu đồng. |
|
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG NĂM 2019 KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN SANG NĂM 2020 TỪ NGUỒN
THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 28
tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 |
Giải ngân KH vốn năm 2019 đến hết 31/01/2020 |
Số vốn kéo dài thời gian giải ngân KH vốn năm 2019 sang năm 2020 |
Dự kiến giải ngân kế hoạch vốn kéo dài đến 31/8/2020 |
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn năm 2019 kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2020 |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giảm |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
TỔNG CỘNG |
63.174 |
47.745 |
15.429 |
9.437 |
15.429 |
5.992 |
5.992 |
|
A |
THỰC HIỆN DỰ ÁN |
63.174 |
47.745 |
15.429 |
9.437 |
15.429 |
5.992 |
5.992 |
|
1 |
Nâng cấp, mở rộng đường ĐA 01 ( lộ Tổ 12, 13 ấp Mỹ An A) đoạn giáp lộ Tiểu dự án đến giáp Lộ Giồng Xoài, xã Mỹ Thạnh An |
1.205 |
1.200 |
5 |
5 |
20 |
15 |
|
|
2 |
Nâng cấp, mở rộng Đường ĐX 01 (Lộ Đồng Cánh trên) đoạn từ ĐT 884 đến kênh Thương Binh, xã Sơn Đông |
1.285 |
1.239 |
46 |
17 |
17 |
|
29 |
|
3 |
Nâng cấp, cải tạo trụ sở UBND xã cũ thành nhà Văn hóa và 05 phòng chức năng, xã Sơn Đông |
1.930 |
1.917 |
13 |
13 |
27 |
14 |
|
|
4 |
Cải tạo, nâng cấp trụ sở UBND xã Bình Phú; Xây dựng mới các phòng chức năng |
5.300 |
4.528 |
772 |
515 |
515 |
|
257 |
|
5 |
Đường ĐX 01 (Đường lộ Bắc, liên xã Thành Triệu - An Hiệp) |
19 |
11 |
8 |
|
|
|
8 |
|
6 |
Đường ĐX 02 (Đường Kênh 3), xã Thành Triệu |
1.360 |
1.335 |
25 |
24 |
24 |
|
1 |
|
7 |
Đường ĐX 04 (Đường Ba Mạo), xã Thành Triệu |
1.830 |
1.734 |
96 |
93 |
93 |
|
3 |
|
8 |
Xây dựng cầu Đò, xã Thành Triệu |
2.830 |
1.838 |
992 |
930 |
930 |
|
62 |
|
9 |
Xây dựng cầu Thành Triệu, xã Thành Triệu |
2.430 |
2.167 |
263 |
146 |
146 |
|
117 |
|
10 |
Đường ĐA.01 (Đoạn từ ĐT.883 đến Đường ĐX.02), xã Phú Túc |
1.440 |
1.393 |
47 |
|
|
|
47 |
|
11 |
Đường ĐX.04 (Đoạn từ Sông Tiền đến Sông Ba Lai), xã Phú Túc |
2.500 |
1.753 |
747 |
|
|
|
747 |
|
12 |
Đường ĐA.02 (Đoạn từ giáp Phú Đức - Giáp nhà thờ), xã Phú Túc |
7.100 |
4.074 |
3.026 |
2.157 |
2.157 |
|
869 |
|
13 |
Xây dựng trụ sở UBND xã Phú Túc |
3.741 |
3.532 |
209 |
178 |
178 |
|
31 |
|
14 |
Nâng cấp, mở rộng, xây dựng hệ thống thoát nước, bó vỉa và vỉa hè Đường ĐX.01 (Đường vào trung tâm xã), xã Thới Thuận |
2.200 |
2.118 |
82 |
|
|
|
82 |
|
15 |
Đường ĐX.01 (đoạn từ Vườn Trăm Công - Cầu Lò Rèn xã Vĩnh Thành), xã Tân Thiềng |
1.787 |
1.721 |
66 |
|
|
|
66 |
|
16 |
Đường ĐX.02 (đoạn từ Chợ Cái Sơn - Tám Châu), xã Tân Thiềng |
2.000 |
1.809 |
191 |
11 |
11 |
|
180 |
|
17 |
Đường ĐX.03 (đoạn từ Cầu Tư Thông - cầu Trung ương Đoàn), xã Tân Thiềng |
950 |
618 |
332 |
|
|
|
332 |
|
18 |
Đường ĐX.03 (đoạn từ Huyện lộ 38- cầu thép không gian), xã Long Thới |
1.678 |
1.313 |
365 |
16 |
16 |
|
349 |
|
19 |
Nâng cấp Đường ĐA.04 (Đoạn từ ĐX.01 đến Đường ĐX.03), xã Thành An |
2.033 |
1.497 |
536 |
414 |
414 |
|
122 |
|
20 |
Đường ĐX.01 (Đoạn từ HL.10 đến cầu Trung ương Đoàn), xã Mỹ Hòa |
2.220 |
2.156 |
64 |
|
|
|
64 |
|
21 |
Đường ĐA 02 (Lộ vành đai Phú Hào), xã Phú Hưng |
5.810 |
2.869 |
2.941 |
2.111 |
2.111 |
|
830 |
|
22 |
Đường ĐA.05 (đoạn từ ĐX.01 đến cầu Xẻo Bát), xã Mỹ Thành |
5.788 |
2.380 |
3.408 |
2.593 |
2.593 |
|
815 |
|
23 |
Đường ĐA.06 (đoạn từ Đê cặp sông Hàm Luông đến xã Sơn Đông), xã Mỹ Thành |
3.526 |
2.646 |
880 |
170 |
170 |
|
710 |
|
24 |
Cầu Đình, xã Phú Túc, huyện Châu Thành |
2.212 |
1.897 |
315 |
44 |
44 |
|
271 |
|
25 |
Đường Bờ Kênh xã Vang Quới Tây, huyện Bình Đại |
|
|
|
|
2.000 |
2.000 |
|
Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để thanh toán khối lượng công trình |
26 |
Đường ĐX.01 (đoạn từ giáp xã Châu Hưng đến giáp xã Lộc Thuận), xã Thới Lai |
|
|
|
|
3.963 |
3.963 |
|
Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để thanh toán khối lượng công trình |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG NĂM 2019 KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN SANG NĂM 2020 TỪ NGUỒN
THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAO THÔNG NÔNG THÔN (ĐỀ ÁN 3333)
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 28
tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 |
Giải ngân KH vốn năm 2019 đến hết 31/01/2020 |
Số vốn kéo dài thời gian giải ngân KH vốn năm 2019 sang năm 2020 |
Dự kiến giải ngân kế hoạch vốn kéo dài đến 31/8/2020 |
Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn năm 2019 kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2020 |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giảm |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
TỔNG CỘNG |
31.689 |
25.732 |
5.957 |
3.248 |
5.957 |
2.709 |
2.709 |
|
A |
THỰC HIỆN DỰ ÁN |
31.689 |
25.732 |
5.957 |
3.248 |
5.957 |
2.709 |
2.709 |
|
1 |
Đường ĐX.04 (đoạn từ ĐH.41 đến giáp lộ bờ Dừa), xã Hưng Khánh Trung A, Mỏ Cày Bắc |
1.864 |
1.744 |
120 |
|
|
|
120 |
|
2 |
Đường ĐX.04 (đoạn từ nhà ông Ba Phát đến cổng chào ấp Đông An, xã Hòa Lộc) |
2.686 |
2.543 |
143 |
59 |
59 |
|
84 |
|
3 |
Đường ĐX.04 (Lộ làng nghề), xã An Hiệp (điểm đầu từ QL.57C - điểm cuối giáp ranh xã Tường Đa), Châu Thành |
1.216 |
1.129 |
87 |
|
|
|
87 |
|
4 |
Nâng cấp đường ĐX.02 (Đường Giồng Da), xã Phú An Hòa (Đoạn giáp thị trấn Châu Thành đến giáp Lộ Ngang) |
4.226 |
3.918 |
308 |
121 |
121 |
|
187 |
|
5 |
Đường ĐX.03 (Đoạn từ chùa Vĩnh Thành đến giáp đường ĐA.02, ấp Phước Hựu). |
797 |
749 |
48 |
|
|
|
48 |
|
6 |
Đường ĐX.01 (Điểm đầu giáp xã Mỹ Thành - điểm cuối giáp xã An Hiệp). |
2.518 |
2.338 |
180 |
112 |
112 |
|
68 |
|
7 |
Đường ĐX.01 (Đoạn từ ngã 3 ấp Tiên Chánh đến bến đò Tiên Lợi) |
1.519 |
1.410 |
109 |
|
|
|
109 |
|
8 |
Đường ĐX.03 đường Lộ đất (Điểm đầu giáp QL.57C, điểm cuối giáp Cống Cầu Mát) |
1.158 |
1.075 |
83 |
52 |
52 |
|
31 |
|
9 |
Đường ĐX.02 (điểm đầu giáp ĐX.01 - điểm cuối giáp đường Huỳnh Tấn Phát), xã An Hóa, Châu Thành |
2.730 |
2.240 |
490 |
343 |
343 |
|
147 |
|
10 |
Đường ĐX.03 (đoạn từ ngã tư Tân Bắc đến nhà ông Lê Văn Tiến ấp Tân Bắc), xã Tân Phú |
2.042 |
1.269 |
773 |
671 |
671 |
|
102 |
|
11 |
Đường ĐX.05 (Từ ĐH.DK.04 đến ĐH.14) |
894 |
731 |
163 |
|
|
|
163 |
|
12 |
Đường ĐX.02 (Đoạn từ ĐH.DK.03 đến cầu Bến huyện) |
2.089 |
1.701 |
388 |
|
|
|
388 |
|
13 |
Đường ĐX.01 (Từ ĐH.12 đến ĐX.03) |
569 |
208 |
361 |
313 |
313 |
|
48 |
|
14 |
Đường ĐX.04 (từ ĐH.DK.05 đến Đường biến đổi khí hậu) |
1.402 |
1.070 |
332 |
|
|
|
332 |
|
15 |
Đường ĐX.02 (Đường A2), đường từ ngã 3 Tỉnh Đội đi khu dân cư dự án 146,89 ha) |
2.707 |
2.242 |
465 |
87 |
87 |
|
378 |
|
16 |
Đường ấp Phong - ĐX.04 |
951 |
754 |
197 |
|
|
|
197 |
|
17 |
Đường vào Trung tâm xã Bình Thạnh (ĐX.01) |
2.321 |
611 |
1.710 |
1.490 |
1.490 |
|
220 |
|
18 |
Đường ĐX.06 Đường liên xã Phú Đức -Phú Túc (Từ cầu Phú Long đến giáp cầu Miễu Trắng), xã Phú Đức |
|
|
|
|
1.500 |
1.500 |
|
Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để thanh toán khối lượng công trình |
19 |
Đường ĐX.03 (từ ĐH.DK.05 đến lộ An Đức), xã Tân Mỹ |
|
|
|
|
700 |
700 |
|
Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để thanh toán khối lượng công trình |
20 |
Đường ĐX 02 (Từ Quốc lộ 60 đến ranh xã Thành Thới A), xã Thành Thới B |
|
|
|
|
509 |
509 |
|
Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để thanh toán khối lượng công trình |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.