HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2010/NQ-HĐND |
Vũng Tàu, ngày 14 tháng 12 năm 2010 |
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA IV KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/06/2003 của Chính phủ ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Sau khi xem xét Báo cáo số 127/BC-UBND ngày 01/12/2010 của UBND tỉnh về ước thực hiện dự toán thu chi ngân sách năm 2010, xây dựng dự toán thu, chi ngân sách năm 2011 và Tờ trình số 118/TT-UBND ngày 01/12/2010 của UBND tỉnh về việc phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách năm 2011; Báo cáo thẩm tra số 89/BC-KTNS ngày 03/12/2010 của Ban Kinh tế-Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2011 với các chỉ tiêu:
1. Dự toán thu NSNN trên địa bàn năm 2011: 88.821,708 tỷ đồng.
Gồm (Biểu số 1A, 1D):
- Thu nội địa: 20.988,000 tỷ đồng.
(Trong đó: thu từ nguồn XSKT là 500 tỷ đồng)
- Thu từ dầu thô: 51.700,000 tỷ đồng.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 15.750,000 tỷ đồng.
- Các khoản thu để lại quản lý qua ngân sách: 383,708 tỷ đồng.
2. Dự toán thu NSĐP năm 2011: 7.476,017 tỷ đồng.
Gồm (Biểu số 1A):
- Các khoản thu NSĐP được hưởng 100%: 1.258,000 tỷ đồng.
- Các khoản thu được hưởng theo tỷ lệ % phân chia: 4.769,152 tỷ đồng.
- Thu TW bổ sung có mục tiêu: 98,000 tỷ đồng.
- Thưởng vượt thu năm 2009 và cấp bù theo NQ 30 : 215,854 tỷ đồng.
- Tạm ứng Quỹ dự trữ tài chính : 63,000 tỷ đồng.
- Thu kết dư năm 2010 chuyển sang: 688,303 tỷ đồng.
- Thu để lại quản lý qua ngân sách : 383,708 tỷ đồng.
3. Dự toán chi NSĐP năm 2011: 7.476,017 tỷ đồng.
Gồm (Biểu số 1A, 1C):
- Chi đầu tư phát triển: (gồm nguồn XSKT là 672 tỷ): 3.536,604 tỷ đồng.
Trong đó: + Chi giáo dục và đào tạo : 550,850 tỷ đồng.
+ Chi khoa học và công nghệ : 12,000 tỷ đồng.
+ Chi môi trường : 164,650 tỷ đồng.
- Chi thường xuyên : 3.349,133 tỷ đồng.
Trong đó: + Chi giáo dục và đào tạo : 1.003,583 tỷ đồng.
+ Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ : 52,843 tỷ đồng.
+ Chi sự nghiệp môi trường : 232,242 tỷ đồng.
- Chi dự phòng tài chính: 206,572 tỷ đồng.
- Chi từ các khoản chi để lại quản lý qua NS: 383,708 tỷ đồng.
4. Dự toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh năm 2011 :
a) Dự toán thu NSNN trên địa bàn: 86.295,740 tỷ đồng.
Gồm:
- Thu nội địa: 18.473,332 tỷ đồng.
- Thu từ dầu thô: 51.700,000 tỷ đồng.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 15.750,000 tỷ đồng.
- Các khoản thu để lại quản lý qua ngân sách: 372,408 tỷ đồng.
b) Dự toán thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng: 6.320,714 tỷ đồng.
(Biểu số 1B)
c) Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh: 6.320,714 tỷ đồng.
Gồm:
- Chi đầu tư phát triển: 2.854,334 tỷ đồng.
- Chi thường xuyên : 1.578,685 tỷ đồng.
- Chi dự phòng tài chính: 132,651 tỷ đồng.
- Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua NS: 372,408 tỷ đồng.
- Chi bổ sung ngân sách huyện, thị xã, thành phố: 1.382,636 tỷ đồng.
d) Dự toán chi thường xuyên cấp tỉnh theo ngành, lĩnh vực năm 2011: 1.849,792 tỷ đồng.
(Biểu số 2)
Trong đó:
- Chi từ ngân sách: 1.477,384 tỷ đồng.
- Chi từ nguồn thu: 372,408 tỷ đồng.
e) Dự toán chi thường xuyên cấp tỉnh theo đơn vị năm 2011: 1.849,792 tỷ đồng.
(Biểu số 3)
Trong đó:
- Chi từ ngân sách : 1.477,384 tỷ đồng.
- Chi từ nguồn thu: 372,408 tỷ đồng.
5. Dự toán thu, chi ngân sách các huyện, thị xã, thành phố năm 2011 (gọi tắt là ngân sách huyện; bao gồm cả xã, phường, thị trấn):
a) Dự toán thu NSNN trên địa bàn huyện (Biểu số 4): 2.514,668 tỷ đồng.
b) Dự toán thu NS huyện được hưởng: 1.155,303 tỷ đồng.
c) Số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện: 1.382,636 tỷ đồng.
Trong đó:
- Bổ sung cân đối ngân sách (Biểu số 6): 1.382,636 tỷ đồng.
d) Dự toán chi ngân sách huyện (Biểu số 5): 2.537,939 tỷ đồng.
- Chi từ ngân sách : 2.526,639 tỷ đồng.
- Chi từ nguồn thu: 11,300 tỷ đồng.
Điều 2. Cho phép tính dự toán chi theo định mức đối với chỉ tiêu lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/ NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ và chỉ tiêu biên chế công chức dự bị được cơ quan có thẩm quyền giao tương đương chỉ tiêu biên chế hành chính.
Điều 3. Cho phép áp dụng mức kinh phí tối đa theo quy định để thực hiện các nội dung chi cho “cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư” trong đó:
- Mức 5 triệu đồng/năm/khu dân cư.
- Mức 7 triệu đồng/năm/xã thuộc vùng khó khăn.
Điều 4. Phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách năm 2011 cho các lĩnh vực, ngành và đơn vị thuộc tỉnh (Biểu số 2, 3).
- Phê chuẩn số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện (Biểu số 6).
- Phê chuẩn tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2011-2015 (Biểu số 7).
Điều 5. Cho phép tạm ứng Quỹ dự trữ tài chính 63 tỷ đồng để bố trí cho lĩnh vực chi đầu tư phát triển. Giao cho UBND tỉnh bố trí nguồn để hoàn trả từ nguồn thưởng vượt thu ngân sách tỉnh năm 2010.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu khoá IV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10/12/2010 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.