HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/NQ-HĐND |
Bắc Ninh, ngày 07 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017; Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025; Nghị Quyết số 88/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ vốn đầu tư công kế hoạch năm 2022 tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Nghị Quyết số 108/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ vốn đầu tư công kế hoạch năm 2022 tỉnh Bắc Ninh (đợt 2);
Xét Tờ trình số 350/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Điều chỉnh và phân bổ vốn đầu tư công kế hoạch năm 2022 tỉnh Bắc Ninh (đợt 3); Dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023; phân bổ vốn ngân sách Trung ương bổ sung trong năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh và phân bổ vốn đầu tư công kế hoạch năm 2022 (đợt 3) với tổng số vốn là 264.539 triệu đồng, trong đó:
1. Phân bổ vốn đầu tư công ngân sách tỉnh năm 2022 (đợt 3) cho các dự án, nhiệm vụ chi đã hoàn thiện thủ tục đầu tư là 168.100 triệu đồng.
(Chi tiết theo phụ lục 1 đính kèm)
2. Điều chỉnh kế hoạch vốn đã bố trí cho các dự án, nhiệm vụ chi tại Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 là 96.439 triệu đồng.
(Chi tiết theo phụ lục 2 đính kèm)
Điều 2. Dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 là 7.840.000 triệu đồng, trong đó:
1. Nguồn vốn ngân sách trung ương là 1.560.000 triệu đồng, gồm:
- Bổ sung có mục tiêu theo tiêu chí: 350.000 triệu đồng;
- Bổ sung công trình có tính chất kết nối, liên kết vùng: 500.000 triệu đồng;
- Bổ sung chương trình phục hồi phát triển kinh tế xã hội: 710.000 triệu đồng.
2. Nguồn vốn ngân sách địa phương dự kiến là 6.280.000 triệu đồng, gồm:
- Nguồn tiền thu sử dụng đất: 3.000.000 triệu đồng;
- Nguồn Xổ số kiến thiết: 19.000 triệu đồng;
- Nguồn xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 3.202.000 triệu đồng;
- Nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành đề đầu tư: 59.000 triệu đồng.
Điều 3. Phân bổ vốn ngân sách Trung ương bổ sung trong năm 2022
Thống nhất về chủ trương theo dự kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết vốn bố trí cho từng dự án theo quy định Điểm c, Khoản 2, Điều 84 Luật đầu tư công sau khi được Thủ tướng Chính phủ giao bổ sung kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2022; báo cáo kết quả giao vốn theo quy định.
(Chi tiết theo phụ lục 3 đính kèm)
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai nghị quyết này. Đồng thời, tổ chức thực hiện tốt một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
1. Quyết định phân bổ chi tiết các dự án, nhiệm vụ chi sau khi đủ thủ tục đầu tư. Trước ngày 15 tháng 11 năm 2022 linh hoạt điều chuyển vốn đầu tư công từ các dự án, nhiệm vụ chi giải ngân thấp, không có khả năng giải ngân sang dự án, nhiệm vụ chi giải ngân tốt, có khối lượng hoàn thành giữa các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách tỉnh năm 2022; báo cáo kết quả giao vốn theo quy định;
2. Chỉ đạo các chủ đầu tư đẩy mạnh thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công theo Công văn số 1684/VPCP-KTTH ngày 17 tháng 3 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ và Chỉ thị 19-CT/TU ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, sớm đưa các dự án vào khai thác sử dụng, phát huy hiệu quả đầu tư. Rà soát toàn bộ nguồn thu, nhiệm vụ chi chưa thực hiện để có giải pháp cân đối tích cực, khả thi; nghiên cứu xây dựng nguyên tắc, tiêu chí điều chuyển vốn giữa các dự án đầu tư công; thực hiện nghiêm các quy định về tiết kiệm phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực lợi ích nhóm trong đầu tư công;
3. Về kế hoạch đầu tư công năm 2023: Căn cứ Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư chỉ đạo các ngành chuyên môn tiếp tục phối hợp để xây dựng kế hoạch nguồn vốn, cơ cấu vốn đầu tư phù hợp với khả năng thu ngân sách, khả năng huy động các nguồn lực hợp pháp khác, đồng thời có những biện pháp hữu hiệu trong quản lý đầu tư công hiệu quả.
Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày ký./.
|
CHỦ
TỊCH |
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 CHO CÁC DỰ
ÁN CHUYỂN TIẾP (ĐỢT 3)
(Kèm theo Nghị quyết số 133/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
QĐ phê duyệt CTĐT |
QĐ phê duyệt Dự án |
Thời gian thực hiện |
Kế hoạch vốn năm 2022 |
Ghi chú |
||
Số QĐ |
TMĐT |
Số QĐ |
TMĐT |
||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
1.675.496 |
|
198.043 |
|
168.100 |
|
A |
Nguồn XDCB tập trung đầu năm |
|
|
179.496 |
|
198.043 |
|
18.100 |
|
I |
Dự án bố trí vốn quá thời hạn theo quy định tại Khoản 2, Điều 52 Luật Đầu tư công (đã hoàn thành thủ tục phê duyệt điều chỉnh CTĐT, điều chỉnh dự án) |
|
|
39.027 |
|
39.027 |
|
12.600 |
|
1 |
Đường gom bên trái QL. 18 từ KCN Quế Võ đến khu đô thị Tây Hồ và hoàn chỉnh hệ thống chiếu sáng (lý trình từ Km8+100 đến Km8+400) |
Ban QLDAXD Giao thông |
1885/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 |
39.027 |
1988/QĐ-UBND ngày 31/10/2018; 331/QĐ-UBND ngày 31/3/2022 |
39.027 |
2019-2021, tiếp đến năm 2023 |
12.600 |
|
II |
Dự án đã thực hiện điều chỉnh thời gian thực hiện dự án |
|
|
140.469 |
|
159.016 |
|
5.500 |
|
1 |
Tăng cường năng lực hoạt động cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng giai đoạn 2012-2020 |
Sở Khoa học công nghệ |
202/TTHĐD ngày 16/10/2015; 54/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 |
71.609 |
1554/QĐ-UBND ngày 05/12/2012; 245/QĐ-UBND ngày 09/3/2016; 23/QĐ-UBND ngày 08/01/2019; 361/QĐ-UBND ngày 08/4/2022 |
71.609 |
2016-2020; đến hết năm 2022 |
500 |
|
2 |
Trụ sở các Ban Đảng tỉnh Bắc Ninh |
Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị |
169/NQ-HĐND ngày 17/4/2019, 129/NQ-HĐND ngày 15/6/2022 |
68.861 |
848/QĐ-UBND ngày 05/6/2019 |
87.408 |
2019-2022 |
5.000 |
|
B |
Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi năm 2021 |
|
|
1.496.000 |
|
|
|
150.000 |
|
1 |
Đầu tư các tuyến đường tỉnh ĐT.295C, ĐT.285B kết nối thành phố Bắc Ninh qua các khu công nghiệp với QL 3 mới; ĐT.277B kết nối với cầu Hà Bắc 2, đường Vành đai 4 |
Ban quản lý khu vực phát triển đô thị Bắc Ninh |
126/NQ-HĐND ngày 15/6/2022 |
1.496.000 |
|
|
2022-2025 |
150.000 |
|
PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHUYỂN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 133/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: đồng
TT |
Dự án điều chuyển vốn đi |
Dự án điều chuyển vốn đến |
Văn bản đề xuất |
Ghi chú |
||||||
Nội dung/Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Nghị quyết/ Quyết định phân bổ vốn |
Nguồn vốn |
Số vốn điều chuyển đi |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Số vốn điều chuyển đi |
|||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
96.439.872.100 |
|
|
96.439.872.100 |
|
|
A |
Dự án đã được UBND tỉnh giao chi tiết vốn |
|
|
|
28.939.872.100 |
|
|
28.938.872.100 |
|
|
I |
Nguồn vốn ngân sách trung ương |
|
|
|
6.345.604.000 |
|
|
6.345.604.000 |
|
|
1 |
Nhà lưu niệm đồng chí Lê Quang Đạo |
UBND thành phố Từ Sơn |
591/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 |
Ngân sách trung ương (vốn trong nước) |
6.345.604.000 |
Tu bổ, tôn tạo thành cổ Luy Lâu và hệ thống Tư pháp huyện Thuận Thành |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
6.345.604.000 |
137/CV-DA ngày 13/05/2022 của Ban QLDA thành phố Từ Sơn, 635/SVHTTDL-KHTH ngày 26/5/2022 của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
|
II |
Nguồn vốn ngân sách địa phương |
|
|
|
22.594.268.100 |
|
|
22.594.268.100 |
|
|
1 |
Hệ thống tiêu thoát nước trên địa bàn huyện Quế Võ |
UBND huyện Quế Võ (Ban QLDA) |
591/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 |
Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung |
5.002.000.000 |
ĐTXD đường nội thị huyện Quế Võ (đoạn Nhân Hóa đi Đại Xuân) |
UBND huyện Quế Võ (Ban QLDA) |
5.002.000.000 |
121/CV-DA ngày 09/6/2022 của Ban QLDA huyện Quế Võ |
|
2 |
Dự án đầu tư xây dựng đường giao thông từ TL 277 đến khu lưu niệm đồng chí Nguyễn Văn Cừ, thị xã Từ Sơn (đoạn từ UBND phường Trang Hạ đi khu lưu niệm đồng chí Nguyễn Văn Cừ) |
Ban QLDAXD Giao thông |
591/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 |
Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung |
9.000.000 |
Đường dẫn phía Bắc từ ĐT.276 đến đầu cầu Phật Tích - Đại Đồng Thánh, địa phận huyện Tiên Du |
Ban QLDAXD Giao thông |
9.000.000 |
845/QLDA-TH ngày 16/6/2022 của Ban QLDA Giao thông |
|
2 |
Dự án ĐTXD bổ sung cầu Đồng Xép 2, nút giao giữa QL 1A với ĐT 287, tỉnh Bắc Ninh |
Ban QLDAXD Giao thông |
591/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 |
Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung |
5.000.000.000 |
Dự án ĐTXD trồng dải cây xanh xung quanh khu xử lý chất thải tập trung xã Phú Linh, huyện Quế Võ |
UBND huyện Quế Võ (phòng Tài nguyên môi trường) |
5.000.000.000 |
742/QLDA-TH ngày 03/6/2022 của Ban QLDA Giao thông. 96/CV-TNMT ngày 25/5/2022 của Phòng TNMT huyện Quế Võ |
|
100/QĐ-UBND ngày 4/3/2022 |
Vốn kéo dài thanh toán sang năm 2022 |
592.268.100 |
Đường HL6 đoạn từ TL276 vào trụ sở BCH quân sự mới và làng đại học 1 |
UBND huyện Tiên Du (Ban QLDA) |
592.268.100 |
364/QLDA ngày 15/6/2022 của Ban Quản lý các DAXD huyện Tiên Du |
|
|||
3 |
Trung tâm đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh (Khu ươm tạo, khởi nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo, cơ sở kỹ thuật hỗ trợ công nghiệp phụ trợ và công nghệ cao, khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
591/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 |
Vốn chuẩn bị đầu tư chuyển sang phân bổ thực hiện dự án |
3.000.000.000 |
1.000.000.000 |
|
|||
Trường mầm non khu nhà ở Đồng Riếc thôn Phú Mẫn, thị trấn Chơ, Huyện Yên Phong |
UBND huyện Yên Phong (Ban QLDA) |
2.000.000.000 |
1059/KHĐT-TTr ngày 03/6/2022 của Sở Kế hoạch và Đầu tư. 45/TTr-QLDA ngày 10/6/2022 của Ban QL các DAXD huyện Yên Phong |
|
||||||
B |
Dự án đã được bố trí vốn tại Nghị quyết 88/NQ-HĐND nhưng chưa được giao vốn chi tiết |
|
67.500.000.000 |
|
|
67.500.000.000 |
|
|
||
1 |
Trụ sở các Ban Đảng tỉnh Bắc Ninh |
Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị |
88/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 |
Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung |
4.000.000.000 |
Đường Lý Anh Tông kéo dài (đoạn từ ĐT.295B sang phía Tây thành phố đến đường H) thành phố Bắc Ninh |
Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị |
4.000.000.000 |
59/BĐT-DA ngày 18/5/2022 của Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị |
|
2 |
Dự án ĐTXD Trạm bơm Tri Phương II |
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
88/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 |
Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung |
47.000.000.000 |
Nâng cấp tuyến đê hữu Đuống, tỉnh Bắc Ninh |
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5.000.000.000 |
212/BDA-TVĐTXD ngày 10/6/2022 của Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và PTNT |
|
Cứng hóa kênh tiêu Đồng Khởi thuộc hệ thống thủy nông Nam Đuống |
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4.000.000.000 |
|
|||||||
Dự án đầu tư công trình nạo vét kênh tiêu Hiền Lương, huyện Quế Võ |
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
10.000.000.000 |
|
|||||||
Cải tạo, nâng cấp kênh Tào Khê (đoạn từ Cầu Trầm đến điều tiết Chi) |
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
26.000.000.000 |
|
|||||||
Xây dựng tuyến kênh kéo dài nối từ kênh Nam khu công nghiệp Yên Phong đến kênh tiêu Vạn An |
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2.000.000.000 |
|
|||||||
3 |
Dự án sản xuất nông sản xanh, sạch, an toàn |
Công ty nông nghiệp CNC Hồ Gươm Bắc Ninh |
88/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 |
Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung hỗ trợ theo chính sách của tỉnh chuyển sang phân bổ thực hiện dự án |
4.000.000.000 |
ĐTXD Trạm bơm tiêu Nghi An 1 |
Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Đuống |
2.000.000.000 |
12/CV-HG ngày 25/5/2022 của Công ty TNHH Nông nghiệp CNC Hồ Gươm Bắc Ninh. 187A/NĐ-QLDA ngày 10/6/2022 của Công ty Nam Đuống |
|
Chương trình đầu tư, cải tạo nâng cấp rừng phòng hộ tỉnh Bắc Ninh theo mô hình phát triển bền vững giai đoạn 2015-2020 |
Chi cục Kiểm lâm |
2.000.000.000 |
12/CV-HG ngày 25/5/2022 của Công ty TNHH Nông nghiệp CNC Hồ Gươm Bắc Ninh. 121/CCKL-NV ngày 10/6/2022 của Chi cục kiểm lâm |
|
||||||
4 |
Dự án ĐTXD cải tạo nâng cấp, cấp nút giao Đại Đình - tuyến đường nhánh kết nối TL 277 và QL 1A (hướng Phù Chẩn đi Hà Nội và Bắc Giang về Từ Sơn), thị xã Từ Sơn |
UBND thành phố Từ Sơn (Ban QLDA) |
88/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 |
Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung |
9.000.000.000 |
Dự án ĐTXD Cải tạo nâng cấp ĐT 277 đoạn từ Phù Đổng đến QL 1A (địa phận xã Phù Chẩn, thị xã Từ Sơn) |
UBND thành phố Từ Sơn (Ban QLDA) |
8.245.010.000 |
169/CV-DA ngày 03/6/2022 của Ban Quản Iý các DAXD thành phố Từ Sơn |
|
Đường HL6 đoạn từ TL276 vào trụ sở BCH quân sự mới và làng đại học I |
UBND huyện Tiên Du (Ban QLDA) |
754.990.000 |
364/QLDA ngày 15/6/2022 của Ban Quản Iý các DAXD huyện Tiên Du |
|
||||||
5 |
Cải tạo, sửa chữa và nâng cấp Đài Phát thanh & Truyền hình Bắc Ninh |
Đài Phát thanh truyền hình |
88/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 |
Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung |
3.500.000.000 |
1.000.000.000 |
|
|||
Dự án đầu tư xây dựng Trường Tiểu học Hoàn Sơn, huyện Tiên Du |
UBND huyện Tiên Du (Ban QLDA) |
2.500.000.000 |
62/BC-PTTTH ngày 02/6/2022 của Đài phát thanh và truyền hình. |
|
PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG DỰ TOÁN NSNN VÀ BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU
TƯ CÔNG NGUỒN NSTW NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 133/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm
2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Quyết định phê duyệt CTĐT |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn NSTW đã được phân bổ năm 2022 |
Dự kiến kế hoạch vốn NSTW bổ sung (mức vốn tối đa) |
Ghi chú |
||||
Số quyết định |
TMĐT |
Trong đó: NSTW |
Số quyết định |
TMĐT |
Trong đó: NSTW |
||||||
|
TỔNG SỐ |
|
|
4.027.409 |
2.148.000 |
|
2.589.217 |
1.308.140 |
249.032 |
750.500 |
|
I |
DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 |
|
|
2.241.649 |
1.028.000 |
|
2.589.217 |
1.308.140 |
249.032 |
340.500 |
|
1 |
Tu bổ, tôn tạo thành cổ Luy Lâu và hệ thống Tư Pháp huyện Thuận Thành |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
277/NQ-HĐND ngày 17/7/2020; 24/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 |
190.000 |
80.000 |
546/QĐ-UBND ngày 11/5/2021 |
189.927 |
80.000 |
16.532 |
25.000 |
|
2 |
ĐTXD cải tạo, nâng cấp Trung tâm y tế huyện Yên Phong, quy mô 300 giường bệnh |
BQLDA ĐTXD công trình Dân dụng và Công nghiệp |
361/NQ-HĐND ngày 10/5/2021 |
316.730 |
168.000 |
1314/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 |
316.730 |
168.000 |
30.000 |
30.000 |
|
3 |
ĐTXD mở rộng Trung tâm y tế huyện Thuận Thành |
BQLDA ĐTXD công trình Dân dụng và Công nghiệp |
211/NQ-HĐND; 362/NQ-HĐND ngày 10/5/2021 |
315.750 |
168.000 |
1315/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 |
315.750 |
168.000 |
30.000 |
30.000 |
|
4 |
Hệ thống xử lý nước thải đô thị Thứa, Lương Tài |
UBND huyện Lương Tài (Ban QLDA) |
285/NQ-HĐND; 343/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 |
257.231 |
90.000 |
1895/QĐ-UBND ngày 30/12/202; 1143/QD-UBND ngày 17/9/2021 |
246.258 |
90.000 |
20.000 |
30.000 |
|
5 |
Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu Tào Khê (đoạn từ Cầu Trằm đến điều tiết Chi) |
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
278/NQ-HĐND ngày 17/7/2020; 344/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 |
199.950 |
80.000 |
751/QĐ-UBND ngày 22/6/2021 |
199.950 |
80.000 |
15.000 |
20.000 |
|
6 |
Xử lý sạt lở bờ, bãi sông đoạn từ K32+544 - K33+300 và đoạn K46+500 - K46+700 đê hữu Cầu, huyện Yên Phong |
Chi cục Thủy lợi |
368/NQ-HĐND ngày 10/5/2021 |
85.000 |
48.000 |
1558/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 |
84.998 |
48.000 |
10.000 |
30.000 |
|
7 |
ĐTXD đường nội thị huyện Quế Võ (đoạn Nhân Hòa đi Đại Xuân) |
UBND huyện Quế Võ (Ban QLDA) |
PL08, NQ 211/NQ-HĐND ngày 29/10/2019; 342/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 |
182.478 |
80.000 |
125/QĐ-UBND ngày 26/01/2021 |
182.477 |
80.000 |
15.000 |
39.000 |
|
8 |
Dự án ĐTXD đường ĐT278 đoạn từ QL18, xã Phượng Mao đến ĐT287, xã Yên Giá, huyện Quế Võ |
Ban QLDAXD Giao thông |
291/NQ-HĐND ngày 17/7/2020; 363/NQ-HĐND ngày 10/5/2021 |
298.163 |
138.000 |
1667/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 |
289.299 |
138.000 |
30.000 |
10.000 |
|
9 |
ĐTXD ĐT.282B đoạn từ ĐT.285 đi đường dẫn cầu Bình Than, huyện Gia Bình |
UBND huyện Gia Bình (Ban QLDA) |
Phụ lục 11 - Nghị quyết 201/NQ-HĐND, ngày 11/7/2019, 23/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 |
230.000 |
92.000 |
1647/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 |
209.552 |
92.000 |
20.000 |
72.000 |
|
10 |
Đường Lý Anh Tông kéo dài (đoạn từ ĐT.295B sang phía Tây thành phố đến đường H), thành phố Bắc Ninh |
Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị |
280/NQ-HĐND ngày 17/7/2021; 364/NQ-HĐND ngày 10/5/2021 |
166.348 |
84.000 |
774/QĐ-UBND ngày 28/6/2021 |
157.910 |
84.000 |
18.000 |
10.000 |
|
11 |
Xử lý cấp bách kè Tri Phương và kè Chi Đống đê tả Đuống |
Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- |
- |
- |
281/QĐ-UBND ngày 09/3/2009; 642/QĐ-UBND ngày 13/6/2011 |
396.366 |
280.140 |
44.500 |
44.500 |
Bố trí vốn bổ sung để thu hồi theo yêu cầu của Bộ KHĐT tại công văn số 839/BKHĐT-TH ngày 11/02/2022 |
II |
DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI |
|
|
1.615.760 |
970.000 |
|
- |
- |
- |
320.000 |
|
12 |
Đầu tư các tuyến đường tỉnh ĐT.295C, ĐT.285B kết nối thành phố Bắc Ninh qua các khu công nghiệp với QL 3 mới; ĐT.277B kết nối với cầu Hà Bắc 2, đường Vành đai 4 |
Ban quản lý khu vực phát triển đô thị |
126/NQ-HĐND ngày 15/6/2022 |
1.496.000 |
900.000 |
|
- |
- |
- |
300.000 |
|
13 |
Dự án Đầu tư và phát triển Trường Cao đẳng Công nghiệp Bắc Ninh đến 2025 trở thành trường chất lượng cao |
Trường cao đẳng công nghiệp Bắc Ninh |
117/NQ-HĐND ngày 30/3/2022 |
119.760 |
70.000 |
|
- |
- |
- |
20.000 |
|
III |
DỰ ÁN DỰ KIẾN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
|
170.000 |
150.000 |
|
- |
- |
- |
90.000 |
|
14 |
Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị nâng cao năng lực dự phòng, phòng chống dịch của Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh |
|
|
50.000 |
30.000 |
|
- |
- |
- |
30.000 |
|
15 |
Dự án xây mới, nâng cấp, cải tạo các trạm y tế xã/ phường /thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Ban QLDA ĐTXD công trình DD&CN |
118/NQ-HĐND ngày 30/3/2022 |
120.000 |
120.000 |
|
- |
- |
- |
60.000 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.