HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 132/NQ-HĐND |
Gia Lai, ngày 08 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nguồn ngân sách địa phương);
Căn cứ Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Xét Tờ trình số 1311/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc đề nghị phê duyệt kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; Báo cáo thẩm tra số 134/BC-HĐND ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể như sau:
1. Giao vốn ngân sách trung ương
Tổng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 được giao là 2.826,833 tỷ đồng, trong đó:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 1.533,191 tỷ đồng.
b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững là 289,172 tỷ đồng.
c) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 1.004,52 tỷ đồng.
2. Giao vốn ngân sách tỉnh
Tổng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 được giao là 758,413 tỷ đồng, gồm: Tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư là 624,313 tỷ đồng; vốn xổ số kiến thiết là 134,1 tỷ đồng. Trong đó:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 469,413 tỷ đồng từ nguồn tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư.
b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững là 29 tỷ đồng từ nguồn tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư.
c) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 260 tỷ đồng, gồm: nguồn vốn xổ số kiến thiết là 134,1 tỷ đồng; tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư là 125,9 tỷ đồng.
(Có các phụ lục kèm theo)
3. Ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh hỗ trợ một phần cho địa phương theo nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia được Thủ tướng Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh quy định. Các huyện, thị xã, thành phố và các xã chủ động bố trí vốn ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện hoàn thành các mục tiêu của 03 Chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt (tùy điều kiện thực tế của từng địa phương, ngân sách địa phương đối ứng khoảng 10% tổng vốn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh hỗ trợ).
Điều 2. Mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 652/QĐ-TTg , cụ thể:
1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 3%.
- Số xã ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn là 21 xã (chiếm 48,8% tổng số xã đặc biệt khó khăn của tỉnh).
- Số thôn ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn là 102 thôn (chiếm 50,2% tổng số thôn đặc biệt khó khăn của tỉnh).
2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: Giảm tỷ lệ hộ nghèo hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 là 2%.
3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
- Số đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn huyện nông thôn mới: 10 địa phương.
- Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới là 68,1%.
- Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng cao là 17,7%.
- Tỷ lệ xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu là 4%.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XII, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ
TỊCH |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Gia Lai)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nội dung/địa bàn, đơn vị |
TỔNG KẾ HOẠCH VỐN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA |
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI |
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG |
Ghi chú |
||||||||
Kế hoạch vốn giai đoạn 2021 - 2025 |
Trong đó: |
Kế hoạch vốn giai đoạn 2021 - 2025 |
Trong đó: |
Kế hoạch vốn giai đoạn 2021 - 2025 |
Trong đó: |
Kế hoạch vốn giai đoạn 2021 - 2025 |
Trong đó: |
|||||||
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh (1) |
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh (2) |
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh (3) |
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách tỉnh (4) |
|||||||
1 |
2 |
3=6+9+12 |
4 |
5 |
6=7+8 |
7 |
8 |
9=10+11 |
10 |
11 |
12=13+14 |
13 |
14 |
|
|
TỔNG SỐ |
3.585.296 |
2.826.883 |
758.413 |
2.002.604 |
1.533.191 |
469.413 |
1.264.520 |
1.004.520 |
260.000 |
318.172 |
289.172 |
29.000 |
|
I |
Hỗ trợ các địa phương |
2.983.148 |
2.527.015 |
456.133 |
1.784.247 |
1.347.679 |
436.568 |
984.520 |
984.520 |
- |
214.380 |
194.816 |
19.564 |
|
1 |
Huyện Ia Grai |
210.138 |
181.594 |
28.544 |
100.322 |
71.778 |
28.544 |
109.816 |
109.816 |
|
- |
|
|
|
2 |
Huyện Phú Thiện |
157.507 |
135.309 |
22.198 |
79.418 |
57.220 |
22.198 |
78.089 |
78.089 |
|
- |
|
|
|
3 |
Huyện K'Bang |
194.847 |
119.721 |
75.126 |
140.118 |
64.992 |
75.126 |
54.729 |
54.729 |
|
- |
|
|
|
4 |
Huyện Ia Pa |
192.732 |
153.816 |
38.916 |
139.850 |
100.934 |
38.916 |
52.882 |
52.882 |
|
- |
|
|
|
5 |
Huyện Kông Chro |
393.488 |
369.171 |
24.317 |
135.435 |
130.683 |
4.753 |
43.672 |
43.672 |
|
214.380 |
194.816 |
19.564 |
|
6 |
Huyện Krông Pa |
189.130 |
165.181 |
23.950 |
154.820 |
130.871 |
23.950 |
34.310 |
34.310 |
|
- |
|
|
|
7 |
Huyện Chư Prông |
452.786 |
351.152 |
101.634 |
264.864 |
163.230 |
101.634 |
187.922 |
187.922 |
|
- |
|
|
|
8 |
Huyện Chư Păh |
236.235 |
213.424 |
22.812 |
163.992 |
141.181 |
22.812 |
72.243 |
72.243 |
|
- |
|
|
|
9 |
Huyện Chư Sê |
84.769 |
71.807 |
12.962 |
45.677 |
32.715 |
12.962 |
39.092 |
39.092 |
|
- |
|
|
|
10 |
Huyện Chư Puh |
153.810 |
142.770 |
11.040 |
122.939 |
111.899 |
11.040 |
30.871 |
30.871 |
|
- |
|
|
|
11 |
Huyện Đak Đoa |
182.864 |
164.656 |
18.208 |
92.143 |
73.935 |
18.208 |
90.721 |
90.721 |
|
- |
|
|
|
12 |
Huyện Đức Cơ |
184.393 |
161.623 |
22.770 |
106.736 |
83.966 |
22.770 |
77.657 |
77.657 |
|
- |
|
|
|
13 |
Huyện Đak Pơ |
80.775 |
68.930 |
11.845 |
57.670 |
45.825 |
11.845 |
23.105 |
23.105 |
|
- |
|
|
|
14 |
Huyện Mang Yang |
216.461 |
178.136 |
38.325 |
165.929 |
127.604 |
38.325 |
50.532 |
50.532 |
|
- |
|
|
|
15 |
Thành phố Pleiku |
21.839 |
21.086 |
753 |
3.543 |
2.790 |
753 |
18.296 |
18.296 |
|
- |
|
|
|
16 |
Thị xã An Khê |
16.247 |
16.187 |
60 |
4.812 |
4.752 |
60 |
11.435 |
11.435 |
|
- |
|
|
|
17 |
Thị xã Ayun Pa |
15.129 |
12.454 |
2.675 |
5.981 |
3.306 |
2.675 |
9.148 |
9.148 |
|
- |
|
|
|
II |
Các sở, ban, ngành |
322.149 |
279.868 |
42.281 |
218.357 |
185.512 |
32.845 |
- |
- |
- |
103.792 |
94.356 |
9.436 |
|
1 |
Ban Dân tộc |
5.259 |
5.259 |
- |
5.259 |
5.259 |
- |
- |
|
|
- |
|
|
|
2 |
Liên minh HTX tỉnh |
107 |
107 |
- |
107 |
107 |
- |
- |
|
|
- |
|
|
|
3 |
Sở Y tế |
29.985 |
29.985 |
- |
29.985 |
29.985 |
- |
- |
|
|
- |
|
|
|
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
183.006 |
150.161 |
32.845 |
183.006 |
150.161 |
32.845 |
|
|
|
- |
|
|
|
5 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
16.682 |
15.165 |
1.517 |
|
|
|
|
|
|
16.682 |
15.165 |
1.517 |
|
6 |
Trường Cao đẳng Gia Lai |
87.110 |
79.191 |
7.919 |
- |
|
|
- |
|
|
87.110 |
79.191 |
7.919 |
|
III |
Các Chương trình, Đề án, Kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt (5) |
280.000 |
20.000 |
260.000 |
- |
|
|
280.000 |
20.000 |
260.000 |
- |
|
|
|
Ghi chú:
(1) Theo Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh, tổng NS tỉnh bố trí đối ứng các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 là 758.413 triệu đồng (Trong đó: tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư là 624.313 triệu đồng; vốn xổ số kiến thiết là 134.100 triệu đồng).
(2) Sử dụng nguồn tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư đối ứng trực tiếp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
(3) Sử dụng nguồn tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư đối ứng trực tiếp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và nguồn xổ số kiến thiết đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
(4) Sử dụng nguồn tiền sử dụng đất của tỉnh đầu tư đối ứng trực tiếp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
(5) Bao gồm: Hỗ trợ huyện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới theo Nghị quyết số 03-NQ/ĐH ngày 01/10/2020 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Gia Lai lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Hỗ trợ hợp tác xã theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Đối ứng thực hiện Đề án thí điểm xây dựng vùng nguyên liệu nông, lâm sản đạt chuẩn phục vụ tiêu thụ trong nước và xuất khẩu giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định số 1088/QĐ-BNN ngày 25/3/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Đối ứng thực hiện 06 Chương trình chuyên đề, Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn sử dụng vốn ODA của ADB, các Chương trình và các nhiệm vụ khác (hỗ trợ xã nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, làng nông thôn mới...). Giao UBND tỉnh phân bổ chi tiết đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Gia Lai)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án đầu tư |
Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 |
Trong đó: |
|
Vốn NSTW |
Vốn NSĐP |
|||
|
Tổng vốn |
2.002.604 |
1.533.191 |
469.413 |
1 |
Dự án 1. Giải quyết tình tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
285.618 |
103.945 |
181.673 |
2 |
Dự án 2. Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
591.331 |
354.936 |
236.395 |
3 |
Dự án 4. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp lĩnh vực công của lĩnh vực dân tộc |
832.743 |
832.743 |
0 |
|
- Tiểu dự án 1. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống vùng đồng bào DTTS&MN |
832.743 |
832.743 |
|
4 |
Dự án 5. Phát triển giáo dục đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
183.006 |
150.161 |
32.845 |
|
- Tiểu dự án 1. Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường PTDTNT, PTTH bán trú, trường PT có học sinh bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng DTTS |
183.006 |
150.161 |
32.845 |
5 |
Dự án 6. Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTD gắn với du lịch |
58.457 |
39.957 |
18.500 |
6 |
Dự án 7. Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em |
29.985 |
29.985 |
0 |
7 |
Dự án 10. Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
21.464 |
21.464 |
0 |
|
- Tiểu dự án 2. Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS và MN |
21.464 |
21.464 |
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ
MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Các đơn vị |
Tổng cộng Chương trình |
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết |
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc |
||||||||
Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN |
|||||||||||||
Tổng vốn |
Trong đó: |
Tổng vốn |
Trong đó: |
Tổng vốn |
Trong đó: |
Tổng vốn |
Trong đó: |
||||||
NSTW |
NSĐP |
NSTW |
NSĐP |
NSTW |
NSĐP |
NSTW |
NSĐP |
||||||
III |
TỔNG CỘNG (I)+(II) |
2.002.604 |
1.533.191 |
469.413 |
285.618 |
103.945 |
181.673 |
591.331 |
354.936 |
236.395 |
832.743 |
832.743 |
0 |
I |
Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh |
218.357 |
185.512 |
32.845 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
Ban Dân tộc |
5.259 |
5.259 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Liên minh HTX tỉnh |
107 |
107 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sở Y tế |
29.985 |
29.985 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
183.006 |
150.161 |
32.845 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Các địa phương |
1.784.247 |
1.347.679 |
436.568 |
285.618 |
103.945 |
181.673 |
591.331 |
354.936 |
236.395 |
832.743 |
832.743 |
0 |
1 |
Ia Grai |
100.322 |
71.778 |
28.544 |
9.645 |
5.120 |
4.525 |
57.463 |
34.180 |
23.283 |
30.846 |
30.846 |
0 |
2 |
Phú Thiện |
79.418 |
57.220 |
22.198 |
13.200 |
1.280 |
11.920 |
20.982 |
12.446 |
8.536 |
38.972 |
38.972 |
0 |
3 |
Kbang |
140.118 |
64.992 |
75.126 |
14.768 |
5.955 |
8.813 |
65.115 |
0 |
65.115 |
55.950 |
55.950 |
0 |
4 |
Ia Pa |
139.850 |
100.934 |
38.916 |
25.489 |
6.655 |
18.834 |
44.010 |
26.180 |
17.830 |
61.764 |
61.764 |
0 |
5 |
Kông Chro |
135.435 |
130.683 |
4.753 |
10.843 |
7.165 |
3.678 |
0 |
0 |
0 |
117.582 |
117.582 |
0 |
6 |
Krông Pa |
154.820 |
130.871 |
23.950 |
30.853 |
15.440 |
15.413 |
17.015 |
10.120 |
6.895 |
98.526 |
98.526 |
0 |
7 |
Chư Prông |
264.864 |
163.230 |
101.634 |
40.245 |
12.500 |
27.745 |
152.103 |
78.950 |
73.153 |
69.965 |
69.965 |
0 |
8 |
Chư Păh |
163.992 |
141.181 |
22.812 |
26.250 |
7.675 |
18.575 |
61.116 |
57.760 |
3.356 |
72.348 |
72.348 |
0 |
9 |
Chư Sê |
45.677 |
32.715 |
12.962 |
18.090 |
7.100 |
10.990 |
0 |
0 |
0 |
20.953 |
20.953 |
0 |
10 |
Chư Pưh |
122.939 |
111.899 |
11.040 |
16.162 |
5.855 |
10.307 |
79.160 |
79.160 |
0 |
24.880 |
24.880 |
0 |
11 |
Đak Đoa |
92.143 |
73.935 |
18.208 |
12.355 |
4.515 |
7.840 |
23.362 |
13.900 |
9.462 |
52.424 |
52.424 |
0 |
12 |
Đức Cơ |
106.736 |
83.966 |
22.770 |
14.924 |
4.840 |
10.084 |
28.963 |
17.230 |
11.733 |
59.345 |
59.345 |
0 |
13 |
Đăk Pơ |
57.670 |
45.825 |
11.845 |
15.810 |
5.615 |
10.195 |
0 |
0 |
0 |
36.228 |
36.228 |
0 |
14 |
Mang Yang |
165.929 |
127.604 |
38.325 |
31.134 |
10.495 |
20.639 |
42.042 |
25.010 |
17.032 |
88.828 |
88.828 |
0 |
15 |
Pleiku |
3.543 |
2.790 |
753 |
2.103 |
1.805 |
298 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
16 |
An Khê |
4.812 |
4.752 |
60 |
660 |
600 |
60 |
0 |
0 |
0 |
4.134 |
4.134 |
0 |
17 |
Ayun Pa |
5.981 |
3.306 |
2.675 |
3.090 |
1.330 |
1.760 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ
MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia
Lai)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Các đơn vị |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch |
|||||||
Tổng cộng Dự án 5 |
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS |
|||||||||
Tổng vốn |
Trong đó: |
Tổng vốn |
Trong đó: |
Tổng vốn |
Trong đó: |
|||||
NSTW |
NSĐP |
NSTW |
NSĐP |
NSTW |
NSĐP |
|||||
III |
TỔNG CỘNG (I)+(II) |
183.006 |
150.161 |
32.845 |
183.006 |
150.161 |
32.845 |
58.457 |
39.957 |
18.500 |
I |
Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh |
183.006 |
150.161 |
32.845 |
183.006 |
150.161 |
32.845 |
0 |
0 |
0 |
1 |
Ban Dân tộc |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
2 |
Liên minh HTX tỉnh |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
3 |
Sở Y tế |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
183.006 |
150.161 |
32.845 |
183.006 |
150.161 |
32.845 |
|
|
|
II |
Các địa phương |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
58.457 |
39.957 |
18.500 |
1 |
Ia Grai |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
2.326 |
1.590 |
736 |
2 |
Phú Thiện |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
5.504 |
3.762 |
1.742 |
3 |
Kbang |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
3.786 |
2.588 |
1.198 |
4 |
Ia Pa |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
7.115 |
4.863 |
2.252 |
5 |
Kông Chro |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
3.398 |
2.323 |
1.075 |
6 |
Krông Pa |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
5.187 |
3.545 |
1.642 |
7 |
Chư Prông |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
2.325 |
1.589 |
736 |
8 |
Chư Păh |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
2.783 |
1.902 |
881 |
9 |
Chư Sê |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
6.230 |
4.258 |
1.972 |
10 |
Chư Pưh |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
2.316 |
1.583 |
733 |
11 |
Đak Đoa |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
2.862 |
1.956 |
906 |
12 |
Đức Cơ |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
3.011 |
2.058 |
953 |
13 |
Đăk Pơ |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
5.216 |
3.566 |
1.650 |
14 |
Mang Yang |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
2.067 |
1.413 |
654 |
15 |
Pleiku |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
1.440 |
985 |
455 |
16 |
An Khê |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
0 |
0 |
0 |
17 |
Ayun Pa |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
2.891 |
1.976 |
915 |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ
MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Các đơn vị |
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em |
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
|||||||
Tổng vốn Dự án 10 |
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN |
|||||||||
Tổng vốn |
Trong đó: |
Tổng vốn |
Trong đó: |
Tổng vốn |
Trong đó: |
|||||
NSTW |
NSĐP |
NSTW |
NSĐP |
NSTW |
NSĐP |
|||||
III |
TỔNG CỘNG (I)+(II) |
29.985 |
29.985 |
0 |
21.464 |
21.464 |
0 |
21.464 |
21.464 |
0 |
I |
Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh |
29.985 |
29.985 |
0 |
5.366 |
5.366 |
0 |
5.366 |
5.366 |
0 |
1 |
Ban Dân tộc |
|
|
|
5.259 |
5.259 |
0 |
5.259 |
5.259 |
0 |
2 |
Liên minh HTX tỉnh |
|
|
|
107 |
107 |
0 |
107 |
107 |
0 |
3 |
Sở Y tế |
29.985 |
29.985 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
II |
Các địa phương |
0 |
0 |
0 |
16.098 |
16.098 |
0 |
16.098 |
16.098 |
0 |
1 |
Ia Grai |
|
|
|
42 |
42 |
0 |
42 |
42 |
0 |
2 |
Phú Thiện |
|
|
|
760 |
760 |
0 |
760 |
760 |
0 |
3 |
Kbang |
|
|
|
499 |
499 |
0 |
499 |
499 |
0 |
4 |
Ia Pa |
|
|
|
1.472 |
1.472 |
0 |
1.472 |
1.472 |
0 |
5 |
Kông Chro |
|
|
|
3.613 |
3.613 |
0 |
3.613 |
3.613 |
0 |
6 |
Krông Pa |
|
|
|
3.240 |
3.240 |
0 |
3.240 |
3.240 |
0 |
7 |
Chư Prông |
|
|
|
226 |
226 |
0 |
226 |
226 |
0 |
8 |
Chư Păh |
|
|
|
1.496 |
1.496 |
0 |
1.496 |
1.496 |
0 |
9 |
Chư Sê |
|
|
|
404 |
404 |
0 |
404 |
404 |
0 |
10 |
Chư Pưh |
|
|
|
421 |
421 |
0 |
421 |
421 |
0 |
11 |
Đak Đoa |
|
|
|
1.140 |
1.140 |
0 |
1.140 |
1.140 |
0 |
12 |
Đức Cơ |
|
|
|
493 |
493 |
0 |
493 |
493 |
0 |
13 |
Đăk Pơ |
|
|
|
416 |
416 |
0 |
416 |
416 |
0 |
14 |
Mang Yang |
|
|
|
1.858 |
1.858 |
0 |
1.858 |
1.858 |
0 |
15 |
Pleiku |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
16 |
An Khê |
|
|
|
18 |
18 |
0 |
18 |
18 |
0 |
17 |
Ayun Pa |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025
DỰ ÁN 2: QUY HOẠCH , SẮP XẾP, BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG
NƠI CẦN THIẾT
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh
Gia Lai)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án/ phương án |
Số dự án |
Số hộ được sắp xếp ổn định (hộ) |
Tổng vốn (tất cả nguồn vốn) |
Vốn đầu tư giai đoạn 2021-2025 |
Trong đó: |
Ghi chú |
|
Vốn NSTW |
Vốn NSĐP |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
Tổng số |
16 |
2.143 |
632.799 |
591.331 |
354.936 |
236.395 |
|
1 |
Huyện Chư Păh |
2 |
222 |
65.574 |
61.116 |
57.760 |
3.356 |
|
1.1 |
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư làng Díp xã Ia Kreng |
1 |
147 |
43.387 |
40.656 |
37.300 |
3.356 |
|
1.2 |
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư làng Bui xã Ia Ka |
1 |
75 |
22.187 |
20.460 |
20.460 |
|
|
2 |
Huyện Chư Pưh |
2 |
288 |
85.674 |
79.160 |
79.160 |
- |
|
2.1 |
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định các hộ dân tộc thiểu số du canh, du cư làng Ia Jol và Ia Brêl, xã Ia Le |
1 |
139 |
41.087 |
37.960 |
37.960 |
|
|
2.2 |
Dự án sắp xếp, ổn định dân cư thôn Tông Kek, làng Mung, xã Ia Hla và làng Kuăi, xã Ia Blứ |
1 |
149 |
44.587 |
41.200 |
41.200 |
|
|
3 |
Huyện Chư Prông |
3 |
549 |
161.756 |
152.103 |
78.950 |
73.153 |
|
3.1 |
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư khu vực biên giới xã Ia Púch |
1 |
143 |
42.087 |
40.037 |
12.530 |
27.507 |
|
3.2 |
Dự án sắp xếp, ổn định dân cư làng Hlang Ngoi, làng Ó, làng Siu, làng Doách, xã Ia Vê |
1 |
168 |
49.585 |
46.651 |
27.510 |
19.141 |
|
3.3 |
Dự án sắp xếp, ổn định dân cư làng Phung, thôn Piơr 1, xã Ia Piơr |
1 |
238 |
70.084 |
65.415 |
38.910 |
26.505 |
|
4 |
Huyện Đak Đoa |
1 |
85 |
25.087 |
23.362 |
13.900 |
9.462 |
|
4.1 |
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư xã Hà Đông |
1 |
85 |
25.087 |
23.362 |
13.900 |
9.462 |
|
5 |
Huyện Đức Cơ |
1 |
105 |
31.087 |
28.963 |
17.230 |
11.733 |
|
5.1 |
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư làng Le 2, xã Ia Lang |
1 |
105 |
31.087 |
28.963 |
17.230 |
11.733 |
|
6 |
Huyện Ia Pa |
1 |
160 |
47.188 |
44.010 |
26.180 |
17.830 |
|
6.1 |
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư xã Pờ Tó |
1 |
160 |
47.188 |
44.010 |
26.180 |
17.830 |
|
7 |
Huyện Ia Grai |
2 |
208 |
61.174 |
57.463 |
34.180 |
23.283 |
|
7.1 |
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư khu vực biên giới xã Ia O |
1 |
153 |
45.087 |
42.517 |
25.290 |
17.227 |
|
7.2 |
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư làng Yom, xã Ia Khai |
1 |
55 |
16.087 |
14.946 |
8.890 |
6.056 |
|
8 |
Huyện Krông Pa |
1 |
62 |
18.287 |
17.015 |
10.120 |
6.895 |
|
8.1 |
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định các hộ dân tộc thiểu số du canh, du cư Buôn Ma Giai, xã Đất Bằng |
1 |
62 |
18.287 |
17.015 |
10.120 |
6.895 |
|
9 |
Huyện Mang Yang |
1 |
153 |
45.087 |
42.042 |
25.010 |
17.032 |
|
9.1 |
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư làng Pyâu, làng Đê Bơ Tơk, làng Đê Kôn; (xã Lơ Pang, xã Đak Jơ Ta, xã H’ra) |
1 |
153 |
45.087 |
42.042 |
25.010 |
17.032 |
|
10 |
Huyện Phú Thiện |
1 |
76 |
22.455 |
20.982 |
12.446 |
8.536 |
|
10.1 |
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư xã Chư A Thai |
1 |
76 |
22.455 |
20.982 |
12.446 |
8.536 |
|
11 |
Huyện Kbang |
1 |
235 |
69.430 |
65.115 |
- |
65.115 |
|
11.1 |
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định dân cư làng Tăng Lăng, làng Hro, làng Sơ Lam, làng Klếch thuộc xã Krong |
1 |
235 |
69.430 |
65.115 |
|
65.115 |
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025
DỰ ÁN 5: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO, NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND
ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Tống vốn (tất cả các |
Trong đó |
|
Vốn NSTW |
Vốn NSĐP |
|||
|
Tổng vốn |
183.006 |
150.161 |
32.845 |
1 |
Tiểu dự án 1. Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường PTDTNT, PTTH bán trú, trường PT có học sinh bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng DTTS |
183.006 |
150.161 |
32.845 |
II |
Chi tiết hạng mục đầu tư |
|
|
|
1 |
Trường PTDT Nội trú tỉnh (Phường Yên Thế, Pleiku); Hạng mục: Xây mới 50 phòng ở nội trú học sinh, nhà đa năng; Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật gồm: Hệ thống PCCC tổng thể, cấp thoát nước tổng thể, san nền, cổng tường rào và các hạng mục phụ |
|
|
|
2 |
Trường PTDT Nội trú huyện Đak Đoa (Thị trấn Đak Đoa, Đak Đoa); Hạng mục: Nhà học bộ môn 2 phòng, 2 tầng; Nhà ở học sinh; Khu vệ sinh học sinh + tắm và các hạng mục phụ |
|
|
|
3 |
Trường PTDT Nội trú la Grai (Thị trấn Ia Kha, huyện Ia Grai); Hạng mục: 4 phòng bộ môn; nhà vệ sinh học sinh và các hạng mục phụ |
|
|
|
4 |
Trường PTDT Nội trú Chư Pưh (Thị trấn Nhơn Hòa, huyện Chư Pưh); Hạng mục: Nhà vệ sinh học sinh; mở rộng nhà ăn và các hạng mục phụ |
|
|
|
5 |
Trường THCS và THPT Kpă Klơng (Xã Kon Thụp, Mang Yang); Hạng mục: Nhà học bộ môn + lý thuyết 7 phòng, 2 tầng; Nhà ở học sinh; Nhà ăn học sinh; San nền, kè đá, PCCC và các hạng mục phụ |
|
|
|
6 |
Trường PTDTBT TH&THCS Yang Nam (Xã Yang Nam, Kong Chro); Hạng mục: Nhà học 2 phòng + 4 phòng bộ môn; nhà công vụ giáo viên; nhà bán trú học sinh + bếp + phòng ăn + kho lương thực + phòng sinh hoạt văn hóa dân tộc; phòng học điểm làng và các hạng mục phụ |
|
|
|
7 |
Trường PTDTBT THCS Kon Chiêng (Xã Kon Chiêng, Mang Yang); Hạng mục: Nhà học + nhà học bộ môn 8 phòng, 2 tầng; Nhà ở học sinh, nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc; Nhà bếp, ăn học sinh; Hàng rào kẽm gai; PCCC và các hạng mục phụ |
|
|
|
8 |
Trường PTDTBT TH Lê Quý Đôn (Xã Ia Lang, Đức Cơ); Hạng mục: Nhà học 2 phòng + 4 phòng bộ môn 2 tầng; nhà vệ sinh học sinh 60m2 và các hạng mục phụ. |
|
|
|
9 |
Trường TH&THCS Ia Kreng (Xã la Kreng, huyện Chư Păh); Hạng mục: Nhà ở học sinh 05 phòng + Nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc; nhà công vụ giáo viên 02 phòng, nhà bếp, nhà ăn; nhà tắm, nhà vệ sinh học sinh và các hạng mục phụ |
|
|
|
10 |
Trường PTDTBT TH&THCS Đăk Krong (Xã Đăk Rong, Kbang); Hạng mục: Nhà bán trú học sinh 20 phòng 2 tầng; Nhà học 2 phòng cấp 4; vệ sinh + tắm chung và các hạng mục phụ |
|
|
|
11 |
Trường PTDTBT THCS Trần Kiên (Xã Hà Đông, Đak Đoa); Hạng mục: Nhà học bộ môn 4 phòng, 2 tầng; Nhà học lý thuyết 4 phòng, 2 tầng và các hạng mục phụ |
|
|
|
12 |
Trường PTDTBT TH&THCS Kon Pne (Xã Kon Pne, Kbang); Hạng mục: Nhà học hộ môn 4 phòng 2 tầng; Nhà công vụ giáo viên 6 phòng + bếp; khu vệ sinh học sinh và các hạng mục phụ |
|
|
|
13 |
Trường THPT Lê Hồng Phong (Xã Hà Bầu, Đak Đoa); Hạng mục: Nhà học bộ môn 2 phòng, 2 tầng; nhà ở học sinh; Nhà ăn học sinh và các hạng mục phụ |
|
|
|
14 |
Trường PTDTBT Tiểu học Hà Đông (Xã Hà Đông, Đak Đoa); Hạng mục: Nhà học bộ môn 4 phòng, 2 tầng; Nhà vệ sinh học sinh + tắm và các hạng mục phụ |
|
|
|
15 |
Trường PTDTBT THCS Siu Blêh (Xã la Lang, Đức Cơ); Hạng mục: Nhà học bộ môn 4 phòng 2 tầng, nhà vệ sinh học sinh 60m2 và các hạng mục phụ |
|
|
|
16 |
Trường PTDTBT THCS Lơ Pang (Xã Lơ Pang Mang Yang); Hạng mục: Nhà ở học sinh 15 phòng, nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc; Nhà bếp, ăn học sinh và các hạng mục phụ |
|
|
|
17 |
Trường PTDTBT THCS Đê Ar (Xã Đê Ar, Mang Yang); Hạng mục: Nhà học bộ môn 4 phòng 2 tầng; Nhà ở học sinh; khu vệ sinh và các hạng mục phụ |
|
|
|
18 |
Trường PTDTBT Tiểu học Lê Lợi (Xã Ayun, Chư Sê); Hạng mục: Khối nhà học lý thuyết 4 phòng + bộ môn 4 phòng 02 tầng và các hạng mục phụ |
|
|
|
19 |
Trường PTDTBT Tiểu học Anh Hùng Núp (Xã Ia Yeng Phú Thiện); Hạng mục: Nhà học bộ môn 04 phòng 02 tầng; nhà ở nội trú học sinh; nhà vệ sinh giáo viên và các hạng mục phụ |
|
|
|
20 |
Trường PTDTBT TH&THCS SRó (Xã SRó, Kong Chro); Hạng mục: Nhà học bộ môn 4 phòng 2 tầng; Nhà công vụ giáo viên, nhà ở nội trú học sinh + kho lương thực + phòng sinh hoạt văn hóa dân tộc và các hạng mục phụ |
|
|
|
21 |
Trường THPT Hà Huy Tập (Thị trấn Kông Chro, Kông Chro); Hạng mục: Phòng học lý thuyết 04 phòng, 2 tầng; Nhà ở bán trú học sinh, nhà bếp, nhà ăn và các hạng mục phụ |
|
|
|
22 |
Trường PTDTBT THCS Phan Đăng Lưu (Xã Ayun, Chư Sê); Hạng mục: Xây mới: Nhà học bộ môn 4 phòng, 2 tầng và các hạng mục phụ |
|
|
|
23 |
Trường PTDTBT THCS Ia Rsai (Xã Ia Rsai, Krông Pa); Hạng mục: Nhà học bộ môn 2 phòng; nhà ăn; nhà ở học sinh và các hạng mục phụ |
|
|
|
24 |
Trường THPT Nguyễn Du (Xã la RSươm, Krông Pa); Hạng mục: Phòng học lý thuyết 04 phòng 2 tầng; Nhà ở bán trú học sinh, nhà bếp, nhà ăn, nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc và các hạng mục phụ |
|
|
|
25 |
Trường Tiểu học Kim Đồng (Xã An Thành, Đăk Pơ); Hạng mục: Nhà bán trúc học sinh 4 phòng + nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc và các hạng mục phụ |
|
|
|
26 |
Trường THCS Dân Tộc Nội trú Đăk Pơ (Thị trấn Đak Pơ, Đak Pơ); Hạng mục: Cải tạo nhà bán trú 2 tầng, nhà bếp ăn, Nhà hội trường chung; xây mới nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc và các hạng mục phụ. |
|
|
|
27 |
Trường THCS Dân Tộc Nội trú Chư Prông (Thị trấn Chư Prông, Chư Prông); Hạng mục: Cải tạo nhà học 8 lớp 2 tầng , nhà ở bán trú học sinh 15 phòng và các hạng mục phụ. |
|
|
|
28 |
Trường THCS Nguyễn Huệ (Xã Chư Drăng, Krông Pa); Hạng mục: Nhà học lý thuyết 4 phòng, 2 tầng; Nhà ở học sinh, nhà bếp, nhà ăn và các hạng mục phụ |
|
|
|
29 |
Trường PTDTBT Tiểu học Nay Der (Xã Chư A Thai, Phú Thiện); Hạng mục: Xây mới: Nhà học bộ môn 4 phòng, 2 tầng và các hạng mục phụ |
|
|
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025
DỰ ÁN 7. CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO
THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND
ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai)
TT |
Nội dung thực hiện |
Địa điểm XD |
Quy mô, năng lực thiết kế |
Tổng vốn đầu tư |
Trong đó: |
|
NSTW |
NSĐP |
|||||
|
Nội dung: Xây dựng và phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào DTTS&MN |
|
|
29.985 |
29.985 |
|
|
Đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho Trung tâm y tế huyện |
Huyện Kông Chro |
Đầu tư nâng cấp TTYT huyện; mua sắm trang thiết bị y tế cho Trung tâm y tế huyện Kông Chro |
29.985 |
29.985 |
|
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN
2021-2025 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND
ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Các đơn vị |
Tổng cộng Chương trình |
Dự án 1: Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo: |
Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
|
|||||||||
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn |
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
|
||||||||||||
Tiểu Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo |
|
|||||||||||||
Tổng vốn |
NSTW |
NSĐP |
Tổng vốn |
NSTW |
NSĐP |
Tổng vốn |
NSTW |
NSĐP |
Tổng vốn |
NSTW |
NSĐP |
|
||
|
TỔNG CỘNG |
318.172 |
289.172 |
29.000 |
214.380 |
194.816 |
19.564 |
87.110 |
79.191 |
7.919 |
16.682 |
15.165 |
1.517 |
|
1 |
Sở, ngành, đơn vị |
103.792 |
94.356 |
9.436 |
0 |
0 |
0 |
87.110 |
79.191 |
7.919 |
16.682 |
15.165 |
1.517 |
|
- |
Sở Lao động, Thương binh và Xã |
16.682 |
15.165 |
1.517 |
|
|
|
|
|
|
16.682 |
15.165 |
1.517 |
|
- |
Trường Cao đẳng Gia Lai |
87.110 |
79.191 |
7.919 |
|
|
|
87.110 |
79.191 |
7.919 |
|
|
|
|
2 |
Địa phương |
214.380 |
194.816 |
19.564 |
214.380 |
194.816 |
19.564 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
UBND huyện Kông Chro |
214.380 |
194.816 |
19.564 |
214.380 |
194.816 |
19.564 |
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.