HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/NQ-HĐND |
Hòa Bình, ngày 28 tháng 6 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 07
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Trên cơ sở các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 35/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hòa Bình; số 109/NQ-HĐND ngày 28 tháng 02 năm 2022 về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công Trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, tỉnh Hòa Bình; số 310/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 11 năm 2020 Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hòa Bình; số 114/2022/NQ-HĐND ngày 04 tháng 5 năm 2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; số 128/2022/NQ-HĐND ngày 04 tháng 5 năm 2022 ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm cho các ngành, các huyện thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh; số 130/2022/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, như sau:
Tổng số kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh quản lý là 1.438.168 triệu đồng, trong đó: Nguồn ngân sách trung ương là 1.430.462 triệu đồng, nguồn ngân sách tỉnh là 7.706 triệu đồng. Cụ thể:
1. Bố trí vốn ngân sách trung ương cho các huyện, thành phố là 1.353.405 triệu đồng, bao gồm:
- Huyện Đà Bắc: 300.955 triệu đồng;
- Huyện Mai Châu: 149.140 triệu đồng;
- Huyện Tân Lạc: 170.620 triệu đồng;
- Huyện Lạc Sơn: 224.007 triệu đồng;
- Huyện Kim Bôi: 225.908 triệu đồng;
- Huyện Yên Thủy: 132.025 triệu đồng;
- Huyện Cao Phong: 79.950 triệu đồng;
- Huyện Lạc Thủy: 29.020 triệu đồng;
- Huyện Lương Sơn: 24.480 triệu đồng;
- Thành phố Hòa Bình: 17.300 triệu đồng.
2. Bố trí cho các sở, ngành: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 77.057 triệu đồng; nguồn vốn ngân sách tỉnh là 7.706 triệu đồng, bao gồm:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 4.500 triệu đồng và nguồn vốn ngân sách tỉnh là 450 triệu đồng;
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 35.000 triệu đồng và nguồn vốn ngân sách tỉnh là 3.500 triệu đồng;
- Sở Y tế: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 15.200 triệu đồng và nguồn vốn ngân sách tỉnh là 1.520 triệu đồng;
- Ban Dân tộc tỉnh: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 22.357 triệu đồng và nguồn vốn ngân sách tỉnh là 2.236 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu 01 đính kèm).
Điều 2. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, như sau:
Tổng số Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh quản lý là 305.798 triệu đồng, trong đó: Nguồn ngân sách trung ương là 296.971 triệu đồng, nguồn ngân sách tỉnh là 8.827 triệu đồng. Cụ thể:
1. Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo:
- Huyện Đà Bắc: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 203.773 triệu đồng.
2. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững:
a) Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 80.876 triệu đồng và nguồn vốn ngân sách tỉnh là 8.088 triệu đồng.
b) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 7.393 triệu đồng và nguồn vốn ngân sách tỉnh là 739 triệu đồng.
- Huyện Đà Bắc: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 462 triệu đồng;
- Huyện Mai Châu: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 545 triệu đồng;
- Huyện Tân Lạc: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 519 triệu đồng;
- Huyện Lạc Sơn: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 462 triệu đồng;
- Huyện Kim Bôi: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 462 triệu đồng;
- Huyện Yên Thủy: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 461 triệu đồng;
- Huyện Cao Phong: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 461 triệu đồng;
- Huyện Lạc Thủy: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 519 triệu đồng;
- Huyện Lương Sơn: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 519 triệu đồng;
- TP Hòa Bình: Nguồn vốn ngân sách trung ương là 519 triệu đồng;
(Chi tiết theo biểu số 02 đính kèm).
Điều 3. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, như sau:
Tổng số Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh quản lý là 694.190 triệu đồng, trong đó: Nguồn ngân sách trung ương là 495.850 triệu đồng, nguồn ngân sách tỉnh là 198.340 triệu đồng. Cụ thể:
1. Bố trí vốn cho các huyện, xã theo tiêu chí, hệ số phân bổ vốn ngân sách trung ương năm 2021 (chuyển sang thực hiện năm 2022) và tiêu chí, hệ số phân bổ vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2022 - 2025 theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
a) Bố trí vốn cho các xã trên địa bàn toàn tỉnh vốn ngân sách trung ương là 354.430 triệu đồng và vốn ngân sách tỉnh là 141.772 triệu đồng.
b) Bố trí vốn hỗ trợ cho huyện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới: Vốn ngân sách trung ương là 88.000 triệu đồng và vốn ngân sách tỉnh là 35.200 triệu đồng. Trong đó:
- Huyện Cao Phong: vốn ngân sách trung ương là 44.000 triệu đồng và ngân sách tỉnh là 17.600 triệu đồng.
- Huyện Yên Thủy: Vốn ngân sách trung ương là 44.000 triệu đồng và ngân sách tỉnh là 17.600 triệu đồng.
2. Vốn để thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong quá trình triển khai chương trình (theo khoản 3, Điều 6, Nghị quyết số 130/2022/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh): Vốn ngân sách trung ương là 31.420 triệu đồng và vốn ngân sách tỉnh là 12.568 triệu đồng.
3. Vốn hỗ trợ thực hiện các chương trình chuyên đề (theo khoản 2, Điều 6, Nghị quyết số 130/2022/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh) vốn ngân sách trung ương là 12.000 triệu đồng và vốn ngân sách tỉnh là 4.800 triệu đồng.
4. Vốn hỗ trợ thực hiện Chương trình Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 đã được phê duyệt theo Quyết định 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ) (theo khoản 1, Điều 6, Nghị quyết số 130/2022/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh): Vốn ngân sách trung ương là 10.000 triệu đồng và vốn ngân sách địa phương là 4.000 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu số 03 đính kèm).
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về thông tin số liệu, nội dung của Nghị quyết; định kỳ đánh giá và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết.
b) Báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính việc giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia theo quy định.
c) Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia 5 năm giai đoạn 2021-2025 theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 07 thông qua ngày 28 tháng 6 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT |
Đơn vị |
Số xã KV III |
Số xã KV III là ATK |
Số xã ATK thuộc khu vực II, I chưa hoàn thành NTM |
Số thôn ĐBKK của xã KVI và KVII |
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 |
Vốn đối ứng từ ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 |
|
||||||||
Dự án 1 |
Dự án 2 |
Dự án 3, tiểu dự án 2 |
Dự án 4, tiểu dự án 1 |
Dự án 5, tiểu dự án 1 |
Dự án 6 |
Dự án 10, tiểu dự án 2 |
Tổng vốn giai đoạn 2021-2025 (triệu đồng) |
|
||||||||
Vốn NS tỉnh |
Vốn NS huyện |
|
||||||||||||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
146.235 |
175.000 |
28.000 |
936.200 |
72.000 |
45.100 |
27.927 |
1.430.462 |
7.706 |
135.341 |
|
I |
Các địa phương |
52 |
3 |
5 |
76 |
146.235 |
175.000 |
28.000 |
921.000 |
37.000 |
40.600 |
5.570 |
1.353.405 |
|
135.341 |
|
1 |
Huyện Đà Bắc |
11 |
1 |
|
11 |
19.955 |
80.000 |
28.000 |
159.100 |
5.000 |
7.700 |
1.200 |
300.955 |
|
30.096 |
|
2 |
Huyện Mai Châu |
8 |
|
|
3 |
23.950 |
|
|
106.100 |
16.000 |
2.300 |
790 |
149.140 |
|
14.914 |
|
3 |
Huyện Tân Lạc |
7 |
|
|
17 |
17.200 |
35.000 |
|
114.100 |
|
3.600 |
720 |
170.620 |
|
17.062 |
|
4 |
Huyện Lạc Sơn |
13 |
|
|
14 |
25.698 |
|
|
192.600 |
|
4.400 |
1.310 |
224.007 |
|
22.401 |
|
5 |
Huyện Kim Bôi |
7 |
|
5 |
5 |
17.488 |
60.000 |
|
141.700 |
|
6.000 |
720 |
225.908 |
|
22.591 |
|
6 |
Huyện Yên Thủy |
4 |
|
|
4 |
8.425 |
|
|
108.400 |
7.000 |
7.800 |
400 |
132.025 |
|
13.203 |
|
7 |
Huyện Cao Phong |
1 |
2 |
|
8 |
16.640 |
|
|
47.200 |
9.000 |
6.800 |
310 |
79.950 |
|
7.995 |
|
8 |
Huyện Lạc Thủy |
|
|
|
14 |
6.400 |
|
|
22.600 |
|
0 |
20 |
29.020 |
|
2.902 |
|
9 |
Huyện Lương Sơn |
|
|
|
|
3.280 |
|
|
19.200 |
|
2.000 |
0 |
24.480 |
0 |
2.448 |
|
10 |
Thành phố Hòa Bình |
1 |
|
|
|
7.200 |
|
|
10.000 |
|
0 |
100 |
17.300 |
|
1.730 |
|
II |
Các Sở, ngành |
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
15.200 |
35.000 |
4.500 |
22.357 |
77.057 |
7.706 |
|
|
1 |
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.500 |
|
4.500 |
450 |
|
|
2 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
35.000 |
|
|
35.000 |
3.500 |
|
|
3 |
Sở Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
15.200 |
|
|
|
15.200 |
1.520 |
|
|
4 |
Ban Dân tộc tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22.357 |
22.357 |
2.236 |
|
|
(Kèm theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT |
Dự án |
KH vốn giai đoạn 2021 - 2025 |
Ghi chú |
|||
Tổng |
NSTW |
NSĐP |
||||
NS tỉnh |
NS huyện |
|
||||
|
TỔNG SỐ |
326.670,0 |
296.971 |
8.827 |
20.872 |
|
I |
Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo |
224.150 |
203.773 |
- |
20.377 |
|
|
- Huyện Đà Bắc |
224.150 |
203.773 |
|
20.377 |
|
II |
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
102.520,00 |
93.198,00 |
8.827 |
495 |
|
1 |
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn |
88.964,00 |
80.876 |
8.088 |
|
|
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
88.964,00 |
80.876 |
8.088 |
|
|
2 |
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
13.556 |
12.322 |
739 |
495 |
|
|
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
8.132 |
7.393 |
739 |
|
|
|
- Huyện Đà Bắc |
508 |
462 |
|
46 |
|
|
- Huyện Mai Châu |
600 |
545 |
|
55 |
|
|
- Huyện Tân Lạc |
571 |
519 |
|
52 |
|
|
- Huyện Lạc Sơn |
508 |
462 |
|
46 |
|
|
- Huyện Kim Bôi |
508 |
462 |
|
46 |
|
|
- Huyện Yên Thủy |
508 |
461 |
|
47 |
|
|
- Huyện Cao Phong |
508 |
461 |
|
47 |
|
|
- Huyện Lạc Thủy |
571 |
519 |
|
52 |
|
|
- Huyện Lương Sơn |
571 |
519 |
|
52 |
|
|
- TP Hòa Bình |
571 |
519 |
|
52 |
|
(Kèm theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
STT |
Nội dung |
Kết quả thực hiện thực các tiêu chí nông thôn mới |
Mục tiêu nhiệm vụ hoàn thành và duy trì nâng cao các tiêu chí trong giai đoạn 2021-2025 |
Hệ số phân bổ vốn |
Kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 |
Ngân sách địa phương (Đề xuất Ngân sách tỉnh đối ứng 40%; Ngân sách huyện, xã đối ứng 60%) |
||||||
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2021 |
Giai đoạn 2022-2025 |
Tổng cộng |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Giai đoạn 2023-2025 |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
|||
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
495.850,00 |
138.830,00 |
51.000,00 |
306.020,00 |
198.340,00 |
297.510,00 |
A |
Tổng vốn phân bổ cho các xã |
|
|
|
|
|
354.430,00 |
138.830,00 |
51.000,00 |
164.600,00 |
141.772,00 |
212.658,00 |
I |
Huyện Cao Phong |
|
|
|
|
|
27.390,20 |
9.790,20 |
6.000,00 |
11.600,00 |
10.956,08 |
16.434,12 |
1 |
Xã Dũng Phong |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3 754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
2 |
Xã Nam Phong |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
3 |
Xã Thu Phong |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
4 |
Xã Bắc Phong |
15 |
19 |
19 |
1,3 |
1 |
4.220,20 |
2.020,20 |
400,00 |
1.800,00 |
1.688,08 |
2.532,12 |
5 |
Xã Tây Phong |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
6 |
Xã Bình Thanh |
14 |
15 |
19 |
1 |
3 |
8.154,00 |
1.554,00 |
4.000,00 |
2.600,00 |
3.261,60 |
4.892,40 |
II |
Huyện Đà Bắc |
|
|
|
|
|
19.692,45 |
10.892,45 |
1.600,00 |
7.200,00 |
7.876,98 |
11.815,47 |
1 |
Xã Hiền Lương |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
2 |
Xã Tú Lý |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
3 |
Xã Toàn Sơn |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
4 |
Xã Cao Sơn |
18 |
19 |
19 |
4 |
1 |
8430,45 |
6.230,45 |
400,00 |
1.800,00 |
3.372,18 |
5.058,27 |
III |
Huyện Kim Bôi |
|
|
|
|
|
75.250,80 |
15.850,80 |
12.200,00 |
47.200,00 |
30.100,32 |
45.150,48 |
1 |
Xã Sào Báy |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
2 |
Xã Nam Thượng |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
3 |
Xã Vĩnh Đồng |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
4 |
Xã Hùng Sơn |
14 |
13 |
19 |
1 |
5 |
12.554,00 |
1.554,00 |
1.400,00 |
9.600,00 |
5.021,60 |
7.532,40 |
5 |
Xã Xuân Thủy |
16 |
16 |
19 |
1,3 |
3 |
8.620,20 |
2.020,20 |
1.400,00 |
5.200,00 |
3.448,08 |
5.172,12 |
6 |
Xã Đông Bắc |
15 |
15 |
19 |
1,3 |
3 |
8.620,20 |
2.020,20 |
1.400,00 |
5.200,00 |
3.448,08 |
5.172,12 |
7 |
Xã Kim Bôi |
15 |
15 |
19 |
1,3 |
5 |
13.020,20 |
2020,20 |
1.400,00 |
9.600,00 |
5.208,08 |
7.812,12 |
8 |
Xã Kim Lập |
15 |
17 |
19 |
1,3 |
3 |
8.620,20 |
2.020,20 |
1.400,00 |
5.200,00 |
3.448,08 |
5.172,12 |
9 |
Xã Mỵ Hòa |
14 |
14 |
19 |
1 |
5 |
12.554,00 |
1.554,00 |
4.000,00 |
7.000,00 |
5.021,60 |
7.532,40 |
IV |
Huyện Lạc Sơn |
|
|
|
|
|
43.338,60 |
16.938,60 |
7.600,00 |
18.800,00 |
17.335,44 |
26.003,16 |
1 |
Xã Nhân Nghĩa |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
2 |
Xã Xuất Hóa |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
3 |
Xã Tân Mỹ |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
4 |
Xã Yên Nghiệp |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
5 |
Xã Ân Nghĩa |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
6 |
Xã Thượng Cốc |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
7 |
Xã Hương Nhượng |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
8 |
Xã Yên Phú |
16 |
19 |
19 |
1,3 |
1 |
4.220,20 |
2.020,20 |
400,00 |
1.800,00 |
1.688,08 |
2.532,12 |
9 |
Xã Tân Lập |
18 |
19 |
19 |
1,3 |
1 |
4.220,20 |
2.020,20 |
400,00 |
1.800,00 |
1.688,08 |
2.532,12 |
10 |
Vũ Bình |
15 |
16 |
19 |
1,3 |
3 |
8.620,20 |
2.020,20 |
4.000,00 |
2.600,00 |
3.448,08 |
5.172,12 |
V |
Huyện Lạc Thủy |
0 |
|
|
|
|
30.032,00 |
12.432,00 |
3.200,00 |
14.400,00 |
12.012,80 |
18.019,20 |
1 |
Xã Đồng Tâm |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
2 |
Xã Phú Nghĩa |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
3 |
Xã Yên Bồng |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
4 |
Xã Khoan Dụ |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
5 |
Xã An Bình |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
6 |
Xã Thống Nhất |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
7 |
Xã Hưng Thi |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
8 |
Xã Phú Thành |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
VI |
Huyện Lương Sơn |
0 |
|
|
|
|
37.540,00 |
15.540,00 |
4.500,00 |
17.500,00 |
15.016,00 |
22.524,00 |
1 |
Xã Liên Sơn |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
2 |
Xã Hòa Sơn |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
3 |
Xã Tân Vinh |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
900,00 |
1.300,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
4 |
Xã Cư Yên |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
5 |
Xã Cao Sơn |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
6 |
Xã Lâm Sơn |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
7 |
Xã Nhuận Trạch |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
8 |
Xã Cao Dương |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
9 |
Xã Thanh Cao |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
10 |
Xã Thanh Sơn |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
VII |
Huyện Mai Châu |
0 |
|
|
|
|
26.744,20 |
11.344,20 |
3.300,00 |
12.100,00 |
10.697,68 |
16.046,52 |
1 |
Xã Mai Hạ |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
2 |
Xã Tòng Đậu |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
900,00 |
1.300,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
3 |
Xã Xăm Khòe |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
4 |
Xã Mai Hịch |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
5 |
Xã Chiềng Châu |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
6 |
Xã Vạn Mai |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
7 |
Xã Bao La |
15 |
19 |
19 |
1,3 |
1 |
4.220,20 |
2.020,20 |
400,00 |
1.800,00 |
1.688,08 |
2.532,12 |
VIII |
Huyện Tân Lạc |
0 |
|
|
|
|
44.251,10 |
22.251,10 |
6.800,00 |
15.200,00 |
17.700,44 |
26.550,66 |
1 |
Xã Đông Lai |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
2 |
Xã Thanh Hối |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
3 |
Xã Tử Nê |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
4 |
Xã Mỹ Hòa |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
5 |
Xã Phong Phú |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
6 |
Xã Gia Mô |
13 |
19 |
19 |
4 |
1 |
8.430,45 |
6.230,45 |
400,00 |
1.800,00 |
3.372,18 |
5.058,27 |
7 |
Xã Quyết chiến |
16 |
19 |
19 |
4 |
1 |
8.430,45 |
6.230,45 |
400,00 |
1.800,00 |
3.372,18 |
5.058,27 |
8 |
Xã Ngọc Mỹ |
17 |
18 |
19 |
1,3 |
3 |
8.620,20 |
2.020,20 |
4.000,00 |
2.600,00 |
3.448,08 |
5.172,12 |
IX |
Thành phố Hòa Bình |
|
|
|
|
|
22.990,20 |
9.790,20 |
2.900,00 |
10.300,00 |
9.196,08 |
13.794,12 |
1 |
Xã Yên Mông |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
2 |
Xã Hợp Thành |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
3 |
Xã Thịnh Minh |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
4 |
Xã Mông Hóa |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
5 |
Xã Quang Tiến |
18 |
19 |
19 |
1,3 |
1 |
4.220,20 |
2.020,20 |
400,00 |
1.800,00 |
1.688,08 |
2.532,12 |
6 |
Xã Hòa Bình |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
900,00 |
1.300,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
X |
Huyện Yên Thủy |
0 |
|
|
|
|
27.200,45 |
14.000,45 |
2.900,00 |
10.300,00 |
10.880,18 |
16.320,27 |
1 |
Xã Ngọc Lương |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
2 |
Xã Phú Lai |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
3 |
Xã Yên Trị |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
4 |
Xã Đoàn Kết |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
900,00 |
1.300,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
5 |
Xã Lạc Thịnh |
19 |
19 |
19 |
1 |
1 |
3.754,00 |
1.554,00 |
400,00 |
1.800,00 |
1.501,60 |
2.252,40 |
6 |
Xã Hữu Lợi |
15 |
19 |
19 |
4 |
1 |
8.430,45 |
6.230,45 |
400,00 |
1.800,00 |
3.372,18 |
5.058,27 |
B |
Tổng vốn hỗ trợ cho huyện phấn đấu đạt chuẩn NTM |
|
|
|
|
|
88.000,00 |
|
|
88.000,00 |
35.200,00 |
52.800,00 |
1 |
Huyện Cao Phong |
|
|
|
|
20 |
44.000,00 |
|
|
44.000,00 |
17.600,00 |
26.400,00 |
2 |
Huyện Yên Thủy |
|
|
|
|
20 |
44.000,00 |
|
|
44.000,00 |
17.600,00 |
26.400,00 |
C |
Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong quá trình triển khai chương trình (theo Khoản 5, Điều 3 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ) |
|
|
|
|
|
31.420,00 |
|
|
31.420,00 |
12.568,00 |
18.852,00 |
D |
Hỗ trợ thực hiện các chương trình chuyên đề (theo Khoản a, Điều 6, Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg) |
|
|
|
|
|
12.000,00 |
|
|
12.000,00 |
4.800,00 |
7.200,00 |
E |
Hỗ trợ thực hiện Chương trình Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 đã được phê duyệt theo Quyết định 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ) |
|
|
|
|
|
10.000,00 |
|
|
10.000,00 |
4.000,00 |
6.000,00 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.