HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/NQ-HĐND |
Khánh Hòa, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Quyết định số 2308/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Báo cáo số 245/BC-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 168/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn năm 2022 như sau:
Tổng thu NSNN phát sinh trên địa bàn: 12.015.000 triệu đồng
- Thu nội địa: 9.940.000 triệu đồng
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 2.075.000 triệu đồng
Điều 2. Dự toán thu, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2022 như sau:
I. Thu ngân sách địa phương: 10.357.156 triệu đồng
1. Tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp: 9.120.412 triệu đồng
a) Các khoản thu NSĐP được hưởng 100%: 1.981.700 triệu đồng
b) Các khoản thu NSĐP hưởng theo tỷ lệ %: 7.138.712 triệu đồng
2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 1.236.744 triệu đồng
II. Chi ngân sách địa phương: 10.629.756 triệu đồng
1. Chi đầu tư phát triển: 3.569.227 triệu đồng
Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn bội chi: 272.600 triệu đồng
2. Chi thường xuyên: 6.855.981 triệu đồng
3. Chi trả nợ lãi vay: 10.936 triệu đồng
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.170 triệu đồng
5. Dự phòng chi: 192.442 triệu đồng
III. Bội chi ngân sách địa phương: 272.600 triệu đồng
IV. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương: 24.988 triệu đồng
V. Tổng mức vay của ngân sách địa phương: 272.600 triệu đồng
Vay để bù đắp bội chi: 272.600 triệu đồng
(Phụ lục số I, II, III, IV đính kèm)
Điều 3. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2022
Dự toán chi NSĐP năm 2022 được xây dựng trên cơ sở thu NSĐP được hưởng theo phân cấp và nguồn ngân sách Trung ương bổ sung. Việc phân bổ các nhiệm vụ chi đầu tư, chi thường xuyên trên cơ sở tổng số Trung ương giao, trong đó một số nhiệm vụ chi phân bổ theo định hướng của Trung ương. Việc phân bổ nhiệm vụ chi chưa đảm bảo theo nhu cầu của các địa phương, đơn vị, một số nhiệm vụ chi chưa được phân bổ trong dự toán đầu năm. Vì vậy, để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ NSNN năm 2022, Hội đồng nhân dân tỉnh yêu cầu thực hiện một số giải pháp sau:
1. Cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, chủ động đề ra các giải pháp tích cực, đồng bộ trong công tác tổ chức thu đối với các nguồn thu hiện có; khai thác các nguồn thu mới phát sinh; kiểm soát có hiệu quả việc nợ đọng thuế; định kỳ hàng tháng thực hiện tốt công tác dự báo, phân tích những tác động của thay đổi chính sách đến nguồn thu; đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào NSNN, phấn đấu hoàn thành dự toán được Chính phủ giao, góp phần đảm bảo nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo phân cấp.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa, đảm bảo cạnh tranh bình đẳng. Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực tư nhân. Hỗ trợ thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, nâng cao giá trị giá tăng sản phẩm, dịch vụ thông qua phát triển các công cụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đặc biệt là trong lĩnh vực thuế, hải quan, kho bạc nhà nước, bảo hiểm xã hội theo hướng tạo thuận lợi ở mức cao nhất, kịp thời giải đáp các vướng mắc, kiến nghị, giảm thiểu tối đa thời gian chi phí tuân thủ cho người dân và doanh nghiệp.
- Đối với các khoản chi từ nguồn dự toán chưa phân bổ, Ủy ban nhân dân các cấp quyết định sử dụng và định kỳ 6 tháng báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp và tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ động sử dụng nguồn tăng thu dự toán để bố trí các nhiệm vụ chi phát sinh trong năm, giảm áp lực cho ngân sách tỉnh.
2. Cơ quan thuế, hải quan
- Chủ động, phối hợp chặt chẽ, thường xuyên nắm tình hình chấp hành pháp luật về thuế của các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế để kịp thời đề ra các giải pháp quản lý phù hợp. Các cơ quan chức năng phối hợp chặt chẽ trong quản lý thu, chống thất thu, ngăn chặn có hiệu quả các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, chuyển giá, trốn, lậu thuế, phát hiện kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ, gian lận thuế. Tăng cường công tác quản lý hoàn thuế GTGT, thực hiện kiểm tra trước khi hoàn thuế đối với 100% các trường hợp rủi ro cao, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm đối với các hành vi gian lận, lợi dụng chính sách hoàn thuế, chiếm đoạt tiền từ NSNN. Rà soát, xác định cụ thể các đối tượng đang được Nhà nước giao đất, thuê đất trên địa bàn, nhất là các dự án hết thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định của Luật Đất đai năm 2013. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh hồ sơ về đất đai, xác định nghĩa vụ tài chính và đôn đốc thu, nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thu từ đất đai vào ngân sách nhà nước;
- Tập trung thực hiện tốt Chỉ thị số 04/CT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế thu hồi nợ thuế để giảm nợ đọng thuế. Bên cạnh đó, đẩy nhanh tiến độ triển khai việc sử dụng hóa đơn điện tử trong bán hàng và cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục phối hợp với cơ quan liên quan tiếp tục kiến nghị Trung ương hướng dẫn xử lý trong công tác kiểm tra và truy thu thuế qua hình thức thanh toán điện tử: Thông qua mã phản hồi nhanh (QR code) dưới hình thức sử dụng điện thoại thông minh và thẻ các loại thiết POS di động cầm tay từ nguồn thu cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách du lịch nước ngoài để chống thất thu ngân sách.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh
- Tăng cường kiểm soát việc giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung theo hàng quý để đảm bảo tiến độ, thực hiện chuyển nguồn theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Luật Đầu tư công; kiên quyết cắt giảm các dự án không thực hiện giải ngân hoặc giải ngân chậm và điều chuyển cho các dự án khác.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư ưu tiên bố trí nguồn để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các cơ sở hạ tầng tại các khu, cụm công nghiệp. Bên cạnh đó, phối hợp với các cơ quan liên quan thu hút các doanh nghiệp đầu tư, sản xuất kinh doanh tại các khu, cụm công nghiệp để tạo nguồn thu mới và ổn định.
4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
- Sử dụng kinh phí các cấp phải chấp hành nghiêm kỷ luật tài chính - NSNN, tăng cường chỉ đạo kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng NSNN. Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán. Tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi NSNN bảo đảm đúng dự toán được giao. Tiết kiệm các khoản chi cho bộ máy quản lý nhà nước, sự nghiệp công, chi mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền, giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo đi công tác nước ngoài.
- Khi tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành các chế độ chính sách, nhiệm vụ chi có tính chất đặc thù, theo quy định tại Điều 30 Luật Ngân sách nhà nước phải có giải pháp đảm bảo nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương.
- Trong năm, chủ động rà soát dự toán được giao, đề nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh giữa các nhiệm vụ chi đảm bảo sử dụng ngân sách hiệu quả.
5. Cơ quan tài chính các cấp
- Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật Ngân sách nhà nước; chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức điều hành ngân sách theo dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Định kỳ đánh giá, dự báo tình hình thu, chi ngân sách, kịp thời đề xuất những biện pháp, giải pháp điều hành ngân sách đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý, góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 của tỉnh. Đối với các khoản chi cơ quan tài chính đã thẩm định nhưng chưa bố trí trong dự toán, trường hợp có tăng thu ngân sách các cấp cơ quan tài chính sẽ cân đối và tham mưu Ủy ban nhân dân các cấp bổ sung theo thứ tự ưu tiên như sau: Các nội dung chi an sinh xã hội; chi phòng chống thiên tai, dịch bệnh; các chế độ, chính sách đã được Trung ương và Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và các nhiệm vụ cấp bách khác không thể trì hoãn.
- Sở Tài chính định kỳ 6 tháng, 9 tháng rà soát dự toán chi của các đơn vị thuộc tỉnh và các địa phương, kịp thời điều chỉnh rút dự toán về ngân sách cấp tỉnh để báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung các nhiệm vụ chi chưa được cân đối trong dự toán đầu năm.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động sử dụng dự toán được giao đầu năm để bố trí các nhiệm vụ chi phát sinh trong năm, giảm áp lực cho ngân sách tỉnh. Trường hợp không cân đối được nguồn, tổng hợp nhu cầu chi phát sinh tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết trong 02 đợt/năm (đợt 1: Tháng 5 năm 2022; đợt 2: Tháng 10 năm 2022).
- Chủ động rà soát đánh giá dự toán các đơn vị, địa phương để điều chỉnh các nhiệm vụ chi trong dự toán, hạn chế đề nghị bổ sung ngoài dự toán đảm bảo sử dụng ngân sách tiết kiệm và hiệu quả.
- Kết thúc năm ngân sách, cơ quan tài chính các cấp căn cứ số liệu thu, chi NSĐP tính toán, xác định nguồn tiết kiệm chi và xây dựng phương án phân bổ tham mưu Ủy ban nhân dân các cấp trình Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VII, nhiệm kỳ 2021-2026, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021./.
|
CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN NĂM 2021 |
ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2021 |
DỰ TOÁN NĂM 2022 |
SO SÁNH% |
|
Tuyệt đối |
Tương đối |
|||||
A |
TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
10.538.305 |
13.076.093 |
10.357.156 |
-61.149 |
98,28 |
I |
Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp |
8.232.412 |
7.999.401 |
9.120.412 |
888.000 |
110,79 |
1 |
Các khoản thu NSĐP hưởng 100% |
2.051.370 |
2.492.092 |
1.981.700 |
-69.670 |
96,60 |
2 |
Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ % |
6.181.042 |
5.507.309 |
7.138.712 |
957.670 |
115,49 |
II |
Bổ sung từ ngân sách Trung ương |
1.642.280 |
1.683.853 |
1.236.744 |
-405.536 |
75,31 |
1 |
Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn trong nước |
1.387.035 |
1.572.141 |
1.109.126 |
-277.909 |
79,96 |
2 |
Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn ngoài nước |
255.245 |
111.712 |
127.618 |
-127.627 |
|
III |
Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
|
|
IV |
Thu kết dư |
|
20.689 |
|
|
|
V |
Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang |
|
1.518.122 |
|
|
|
VI |
Nguồn tiết kiệm chi |
120.000 |
1.074.067 |
|
|
|
VII |
Nguồn cải cách tiền lương |
543.613 |
736.941 |
|
-543.613 |
|
VIII |
Nguồn NS cấp dưới nộp lên |
|
43.020 |
|
|
|
IX |
Nguồn thu hồi tạm ứng NS cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
B |
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
10.962.805 |
13.246.134 |
10.629.756 |
-333.049 |
96,96 |
I |
Chi cân đối ngân sách địa phương |
10.962.805 |
12.907.763 |
10.629.756 |
-333.049 |
96,96 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
3.784.535 |
4.825.617 |
3.569.227 |
-215.308 |
94,31 |
2 |
Chi thường xuyên |
6.812.982 |
7.811.424 |
6.855.981 |
42.999 |
100,63 |
3 |
Chi trả lãi vay các khoản do chính quyền địa phương vay |
8.600 |
8.600 |
10.936 |
2.336 |
127,16 |
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.170 |
1.170 |
1.170 |
|
100,00 |
5 |
Dự phòng chi |
192.460 |
|
192.442 |
-18 |
99,99 |
6 |
Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương |
163.058 |
260.952 |
|
-163.058 |
|
7 |
Nguồn tăng thu dự toán chưa phân bổ |
|
|
|
|
|
8 |
Chi nộp ngân sách cấp trên |
|
|
|
|
|
II |
Chi các Chương trình mục tiêu |
|
34.904 |
|
|
|
1 |
Chi các chương trình MTQG |
|
34.904 |
|
|
|
2 |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
III |
Tăng thu dự toán chưa phân bổ |
|
303.467 |
|
|
|
C |
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP |
-424.500 |
-170.041 |
-272.600 |
151.900 |
64,22 |
D |
CHI TRẢ NỢ GỐC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
4.109 |
4.109 |
24.988 |
20.879 |
608,13 |
I |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
|
|
|
II |
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
4.109 |
4.109 |
24.988 |
20.879 |
|
E |
TỔNG MỨC VAY NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
424.500 |
170.041 |
272.600 |
-151.900 |
64,22 |
I |
Vay để bù đắp bội chi |
424.500 |
170.041 |
272.600 |
-151.900 |
|
II |
Vay để trả nợ gốc |
|
|
|
|
|
DỰ
TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nội dung thu |
Ước thực hiện năm 2021 |
Dự toán năm 2022 |
So sánh (%) |
|
|||
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
Tổng thu NSNN |
Thu NSĐP |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5=3/1 |
6=4/2 |
|
A. TỔNG THU NSNN (I+II) |
12.620.000 |
7.999.401 |
12.015.000 |
9.120.412 |
95,2 |
114,0 |
|
I. Thu từ hoạt động xuất, khẩu khẩu |
1.790.000 |
|
2.075.000 |
|
115,9 |
|
|
- Thuế XK, NK, TTĐB hàng hóa nhập khẩu |
220.000 |
|
265.000 |
|
120,5 |
|
|
- Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu |
1.402.000 |
|
1.605.000 |
|
114,5 |
|
|
- Thuế bảo vệ môi trường |
110.000 |
|
205.000 |
|
186,4 |
|
|
- Thu phí và lệ phí hải quan |
|
|
|
|
|
|
|
- Thu khác |
58.000 |
|
|
|
|
|
|
II. Thu nội địa |
10.830.000 |
7.999.401 |
9.940.000 |
9.120.412 |
91,8 |
114,0 |
|
Trong đó: Thu nội địa không bao gồm tiền sử dụng đất |
9.980.000 |
7.149.401 |
9.340.000 |
8.520.412 |
93,6 |
119,2 |
|
1. Thu từ DNNN Trung ương |
450.000 |
324.008 |
435.000 |
426.300 |
96,7 |
131,6 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
377.834 |
272.040 |
380.000 |
372.400 |
100,6 |
136,9 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
72.136 |
51.938 |
55.000 |
53.900 |
76,2 |
103,8 |
|
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên |
30 |
30 |
|
|
|
|
|
2. Thu từ DNNN địa phương |
2.700.000 |
1.952.394 |
2.543.000 |
2.492.660 |
94,2 |
127,7 |
|
+ Tổng Công ty Khánh Việt |
2.236.000 |
|
2.170.000 |
|
97,0 |
|
|
+ Các doanh nghiệp còn lại |
464.000 |
|
373.000 |
|
80,4 |
|
|
- Thuế giá trị gia tăng |
447.000 |
321.840 |
517.000 |
506.660 |
115,7 |
157,4 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
175.020 |
126.014 |
130.000 |
127.400 |
74,3 |
101,1 |
|
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước |
2.048.000 |
1.474.560 |
1.870.000 |
1.832.600 |
91,3 |
124,3 |
|
- Thuế tài nguyên |
29.980 |
29.980 |
26.000 |
26.000 |
86,7 |
86,7 |
|
3. Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài |
998.300 |
721.800 |
770.000 |
754.880 |
77,1 |
104,6 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
485.000 |
349.200 |
400.000 |
392.000 |
82,5 |
112,3 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
477.500 |
343.800 |
326.000 |
319.480 |
68,3 |
92,9 |
|
- Thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước |
25.000 |
18.000 |
30.000 |
29.400 |
120,0 |
163,3 |
|
- Thuế tài nguyên |
10.800 |
10.800 |
14.000 |
14.000 |
129,6 |
129,6 |
|
4. Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh |
2.431.000 |
1.779.402 |
2.376.000 |
2.330.480 |
97,7 |
131,0 |
|
+ Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Khánh Hòa |
275.000 |
|
268.000 |
|
97,5 |
|
|
- Thuế giá trị gia tăng |
1.424.570 |
1.025.688 |
1.566.000 |
1.534.680 |
109,9 |
149,6 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
620.580 |
446.818 |
430.000 |
421.400 |
69,3 |
94,3 |
|
- Thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước |
281.980 |
203.026 |
280.000 |
274.400 |
99,3 |
135,2 |
|
- Thuế tài nguyên |
103.870 |
103.870 |
100.000 |
100.000 |
96,3 |
96,3 |
|
5. Lệ phí trước bạ |
311.950 |
311.950 |
320.000 |
320.000 |
102,6 |
102,6 |
|
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
7. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
11.400 |
11.400 |
12.000 |
12.000 |
105,3 |
105,3 |
|
8. Thuế thu nhập cá nhân |
888.550 |
639.756 |
830.000 |
813.400 |
93,4 |
127,1 |
|
9. Thu thuế bảo vệ môi trường |
876.000 |
234.628 |
980.000 |
460.992 |
111,9 |
196,5 |
|
- Thu thuế NSTW hưởng 100% |
550.128 |
|
509.600 |
|
92,6 |
|
|
- Thu phân chia giữa NSTW và NSĐP |
325.872 |
234.628 |
470.400 |
460.992 |
144,4 |
196,5 |
|
10. Thu phí và lệ phí |
184.700 |
119.300 |
190.000 |
140.000 |
102,9 |
117,4 |
|
- Phí và lệ phí Trung ương |
65.400 |
|
50.000 |
|
76,5 |
|
|
- Phí và lệ phí tỉnh |
56.200 |
56.200 |
66.000 |
66.000 |
117,4 |
117,4 |
|
- Phí và lệ phí huyện |
55.820 |
55.820 |
65.000 |
65.000 |
116,4 |
116,4 |
|
- Phí và lệ phí xã |
7.280 |
7.280 |
9.000 |
9.000 |
123,6 |
123,6 |
|
11. Tiền sử dụng đất |
850.000 |
850.000 |
600.000 |
600.000 |
70,6 |
70,6 |
|
- Ghi thu, ghi chi tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
- Thu phát sinh |
850.000 |
850.000 |
600.000 |
600.000 |
70,6 |
70,6 |
|
+ UBND tỉnh ban hành QĐ giao đất |
333.222 |
333.222 |
|
|
|
|
|
+ UBND huyện ban hành QĐ giao đất |
516.778 |
516.778 |
600.000 |
600.000 |
116,1 |
116,1 |
|
12. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước |
251.120 |
251.120 |
180.000 |
180.000 |
71,7 |
71,7 |
|
- Ghi thu, ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
- Thu phát sinh |
251.120 |
251.120 |
180.000 |
180.000 |
71,7 |
71,7 |
|
+ UBND tỉnh ban hành QĐ cho thuê đất |
251.000 |
251.000 |
179.940 |
179.940 |
71,7 |
71,7 |
|
+ UBND huyện ban hành QĐ cho thuê đất |
120 |
120 |
60 |
60 |
50,0 |
50,0 |
|
13. Thu tiền bán & thuê nhà thuộc SHNN |
1.100 |
1.100 |
|
|
|
|
|
+ Ngân sách tỉnh thu |
939 |
939 |
|
|
|
|
|
+ Ngân sách cấp huyện thu |
161 |
161 |
|
|
|
|
|
14. Thu khác ngân sách |
300.000 |
240.000 |
280.000 |
180.000 |
93,3 |
75,0 |
|
- Ngân sách Trung ương |
60.000 |
|
100.000 |
|
166,7 |
|
|
- Ngân sách cấp tỉnh |
82.370 |
82.370 |
85.000 |
85.000 |
103,2 |
103,2 |
|
- Ngân sách huyện |
136.030 |
136.030 |
80.000 |
80.000 |
58,8 |
58,8 |
|
- Ngân sách xã |
21.600 |
21.600 |
15.000 |
15.000 |
69,4 |
69,4 |
|
15. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác |
18.305 |
18.305 |
18.000 |
18.000 |
98,3 |
98,3 |
|
16. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản |
43.804 |
30.466 |
45.000 |
31.700 |
102,7 |
104,1 |
|
- Trung ương cấp |
19.054 |
5.716 |
19.000 |
5.700 |
99,7 |
99,7 |
|
- Địa phương cấp |
24.750 |
24.750 |
26.000 |
26.000 |
105,1 |
105,1 |
|
17. Thu tiền sử dụng khu vực biển |
|
|
1.000 |
|
|
|
|
- Trung ương cấp |
|
|
1.000 |
|
|
|
|
18. Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế |
297.769 |
297.769 |
160.000 |
160.000 |
53,7 |
53,7 |
|
19. Thu xổ số kiến thiết |
216.000 |
216.000 |
200.000 |
200.000 |
92,6 |
92,6 |
|
- Thuế giá trị gia tăng |
59.000 |
59.000 |
50.000 |
50.000 |
84,7 |
84,7 |
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
17.000 |
17.000 |
15.000 |
15.000 |
88,2 |
88,2 |
|
- Thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước |
85.950 |
85.950 |
85.000 |
85.000 |
98,9 |
98,9 |
|
- Thu nhập sau thuế |
54.000 |
54.000 |
50.000 |
50.000 |
92,6 |
92,6 |
|
- Thu khác |
50 |
50 |
|
|
|
|
|
B. CÁC KHOẢN GHI THU, GHI CHI TIỀN THUÊ MẶT ĐẤT, MẶT NƯỚC |
|
|
50.000 |
50.000 |
|
|
|
DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN
THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Ngân sách địa phương |
Bao gồm |
|
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
|||
A |
B |
1=2+3 |
2 |
3 |
|
TỔNG CHI NSĐP |
10.629.756 |
4.900.194 |
5.729.562 |
A |
CHI CÂN ĐỐI NSĐP |
10.629.756 |
4.900.194 |
5.729.562 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
3.569.227 |
2.477.227 |
1.092.000 |
1 |
Chi đầu tư cho các dự án |
3.544.239 |
2.452.239 |
1.092.000 |
|
Trong đó: Chia theo nguồn vốn |
|
|
|
- |
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
600.000 |
|
600.000 |
- |
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
200.000 |
200.000 |
|
- |
Chi đầu tư từ nguồn bội chi |
272.600 |
272.600 |
|
2 |
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
|
|
|
3 |
Chi đầu tư phát triển khác |
24.988 |
24.988 |
|
- |
Chi trả nợ gốc |
24.988 |
24.988 |
|
II |
Chi thường xuyên |
6.855.981 |
2.329.888 |
4.526.093 |
|
Trong đó: |
|
|
|
1 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
2.715.912 |
554.712 |
2.161.200 |
2 |
Chi khoa học và công nghệ |
28.383 |
28.383 |
|
III |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
10.936 |
10.936 |
|
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.170 |
1.170 |
|
V |
Dự phòng ngân sách |
192.442 |
80.973 |
111.469 |
VI |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
|
|
B |
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
|
|
|
1 |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
2 |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
|
|
|
C |
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
|
|
|
BỘI
CHI VÀ PHƯƠNG ÁN - VAY TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Ước thực hiện năm 2021 |
Dự toán năm 2022 |
So sánh |
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
A |
Thu ngân sách địa phương được hưởng |
7.999.401 |
9.120.412 |
1.121.011 |
B |
Chi cân đối ngân sách địa phương |
12.942.667 |
10.629.756 |
-2.312.911 |
C |
Bội chi NSĐP |
170.041 |
272.600 |
102.559 |
D |
Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP theo quy định |
2.399.820 |
2.736.124 |
336.303 |
E |
Kế hoạch vay, trả nợ gốc |
|
|
|
I |
Tổng dư nợ đầu năm |
393.017 |
558.949 |
165.932 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu năm so với mức dư nợ tối đa của NSĐP (%) |
16,4 |
20,4 |
|
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài |
140.052 |
305.984 |
165.932 |
a |
Dự án vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải |
6.289 |
5.451 |
-838 |
b |
Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập |
34.991 |
57.184 |
22.193 |
c |
Dự án môi trường bền vững các thành phố duyên hải - tiểu dự án thành phố Nha Trang |
97.577 |
227.225 |
129.648 |
d |
Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8) |
1.195 |
4.695 |
3.500 |
đ |
Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG) |
|
11.429 |
11.429 |
3 |
Vay lại trong nước |
252.965 |
252.965 |
|
a |
Tạm ứng Kho bạc Nhà nước |
|
|
|
b |
Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh |
252.965 |
252.965 |
|
II |
Trả nợ gốc vay trong năm |
|
|
|
1 |
Theo nguồn vốn vay |
4.109 |
24.988 |
|
|
- Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
|
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
4.109 |
24.988 |
|
|
+ Dự án vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải |
838 |
838 |
|
|
+ Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập |
2.900 |
5.800 |
2.900 |
|
+ Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG) |
371 |
1.484 |
1.113 |
|
- Dự án môi trường bền vững các thành phố duyên hải - tiểu dự án thành phố Nha Trang |
|
16.866 |
16.866 |
|
- Vốn khác |
|
|
|
|
+ Tạm ứng Kho bạc Nhà nước |
|
|
|
|
+ Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh |
|
|
|
2 |
Theo nguồn trả nợ |
4.109 |
24.988 |
20.879 |
|
- Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
|
|
- Bội thu NSĐP |
|
|
|
|
- Tăng thu, tiết kiệm chi |
4.109 |
24.988 |
20.879 |
|
- Kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
|
|
III |
Tổng mức vay trong năm |
|
|
|
1 |
Theo mục đích vay |
170.041 |
272.600 |
102.559 |
|
- Vay để bù đắp bội chi |
170.041 |
272.600 |
102.559 |
|
- Vay để trả nợ gốc |
|
|
|
2 |
Theo nguồn vay |
170.041 |
272.600 |
88.059 |
a |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
b |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
170.041 |
272.600 |
88.059 |
|
+ Dự án môi trường bền vững các thành phố duyên hải - tiểu dự án thành phố Nha Trang |
129.648 |
240.395 |
110.747 |
|
+ Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai |
11.800 |
9.405 |
-2.395 |
|
+ Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8) |
3.500 |
18.000 |
14.500 |
|
+ Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập |
25.093 |
4.800 |
-20.293 |
|
+ Chưa phân bổ |
|
|
|
|
- Vốn khác |
|
|
|
|
+ Tạm ứng Kho bạc Nhà nước |
|
|
|
IV |
Tổng dư nợ cuối năm |
558.949 |
806.561 |
229.612 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ tối đa của NSĐP (%) |
23,3 |
29,5 |
|
a |
- Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
b |
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
305.984 |
553.596 |
229.612 |
|
+ Dự án vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải |
5.451 |
4.613 |
-838 |
|
+ Dự án môi trường bền vững các thành phố duyên hải - tiểu dự án thành phố Nha Trang |
227.225 |
450.754 |
223.529 |
|
+ Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập |
57.184 |
56.184 |
-1.000 |
|
+ Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8) |
4.695 |
22.695 |
|
|
+ Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG) |
11.429 |
19.350 |
7.921 |
c |
- Vốn khác |
252.965 |
252.965 |
|
|
+ Tạm ứng Kho bạc Nhà nước |
|
|
|
|
+ Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh |
252.965 |
252.965 |
|
G |
Trả nợ lãi, phí |
1.900 |
10.936 |
9.036 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.