HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/2024/NQ-HĐND |
Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 7 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 278/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 354/BC-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
4. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
Mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Chi thường xuyên ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Nguồn tài trợ của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong nước, ngoài nước và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 166/2015/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh.
2. Khi các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 7 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC CHI THỰC HIỆN
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở
CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 130/2024/NQ-HĐND ngày 18/7/2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT |
Nội dung chi |
Mức chi |
||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||
1 |
Chi chế độ công tác phí; chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị chuyên đề, chuyên môn, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai |
Thực hiện theo Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị |
||
2 |
Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng |
|||
a |
Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật, hoà giải ở cơ sở |
Thực hiện theo Nghị quyết số 130/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BTC. |
||
b |
Hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ, tiền phương tiện đi lại đối với học viên là đại biểu ở cấp xã |
Thực hiện theo Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị. |
||
3 |
Chi tổ chức họp báo, hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, giải pháp thực hiện chương trình, đề án, hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh; cấp huyện; Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm: Chi tổ chức các cuộc hội thảo, các phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Ban chỉ đạo, họp tư vấn, thẩm định của Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện |
Thực hiện theo Nghị quyết số 104/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh quy định về mức chi ngân sách nhà nước cho một số hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. |
||
4 |
Mức chi chủ trì và các thành viên tham dự họp đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật của cấp xã |
Thực hiện theo mục 6 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 110/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh về đảm bảo kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. |
||
5 |
Chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở đặc thù |
|||
a |
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
1.500.000 đồng/tờ gấp đã hoàn thành |
1.500.000 đồng/tờ gấp đã hoàn thành |
750.000 đồng/tờ gấp đã hoàn thành |
b |
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
450.000 đồng/tình huống đã hoàn thành |
450.000 đồng/tình huống đã hoàn thành |
250.000 đồng/tình huống đã hoàn thành |
c |
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) |
2.250.000 đồng/câu chuyện đã hoàn thành |
2.250.000 đồng/câu chuyện đã hoàn thành |
1.200.000 đồng/câu chuyện đã hoàn thành |
d |
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia) |
7.500.000 đồng/tiểu phẩm đã hoàn thành |
7.500.000 đồng/tiểu phẩm đã hoàn thành |
3.800.000 đồng/tiểu phẩm đã hoàn thành |
6 |
Chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án, kế hoạch |
|||
a |
Xây dựng đề cương |
|||
- |
Xây dựng đề cương chi tiết: |
1.200.000 đồng/đề cương |
850.000 đồng/đề cương |
600.000 đồng/đề cương |
- |
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát |
2.000.000 đồng/đề cương hoàn chỉnh |
1.400.000 đồng/đề cương hoàn chỉnh |
1.000.000 đồng/đề cương hoàn chỉnh |
b |
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch |
|||
- |
Soạn thảo Chương trình, đề án, kế hoạch |
3.000.000 đồng/chương trình, đề án, kế hoạch |
2.100.000 đồng/chương trình, đề án, kế hoạch |
1.500.000 đồng/chương trình, đề án, kế hoạch |
- |
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến |
500.000 đồng/báo cáo |
350.000 đồng/báo cáo |
250.000 đồng/báo cáo |
c |
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý: |
|||
- |
Chủ trì |
200.000 đồng/người/buổi |
150.000 đồng/người/buổi |
100.000 đồng/người/buổi |
- |
Thành viên dự |
100.000 đồng/người/buổi |
80.000 đồng/người/ buổi |
60.000 đồng/người/buổi |
d |
Ý kiến tư vấn của chuyên gia |
500.000 đồng/văn bản |
350.000 đồng/văn bản |
250.000 đồng/văn bản |
đ |
Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch |
|||
- |
Chủ tịch Hội đồng |
200.000 đồng/người/buổi |
150.000 đồng/người/buổi |
100.000 đồng/người/buổi |
- |
Thành viên Hội đồng, thư ký |
150.000 đồng/người/buổi |
100.000 đồng/người/buổi |
70.000 đồng/người/buổi |
- |
Đại biểu được mời tham dự |
100.000 đồng/người/buổi |
80.000 đồng/người/ buổi |
60.000 đồng/người/buổi |
- |
Nhận xét, phản biện của Hội đồng |
300.000 đồng/bài viết |
200.000 đồng/bài viết |
150.000 đồng/bài viết |
- |
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng |
200.000 đồng/bài viết |
150.000 đồng/bài viết |
100.000 đồng/bài viết |
e |
Ý kiến thẩm định chương trình, đề án, kế hoạch đối với trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt |
500.000 đồng/bài viết |
350.000 đồng/bài viết |
250.000 đồng/bài viết |
g |
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch |
500.000 đồng/văn bản |
400.000 đồng/văn bản |
250.000 đồng/văn bản |
7 |
Chi thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, hoà giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư cách là giảng viên |
- Thực hiện theo Nghị quyết số 130/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. - Trường hợp thực hiện phổ biến giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù theo quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20, 21, 22 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật được hưởng thêm 20% mức thù lao được nhận. |
||
8 |
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
|||
a |
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (không quá 01 ngày) |
- |
Áp dụng cho cấp huyện, cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày |
|
b |
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt: |
- |
Áp dụng cho cấp huyện, cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi |
|
9 |
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi |
|||
a |
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi viết, thi sân khấu, trên internet về tìm hiểu pháp luật, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở |
|||
- |
Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng trong những ngày tham gia trực tiếp tổ chức cuộc thi theo quyết định của cấp có thẩm quyền; Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không quá 10 ngày) |
Thực hiện theo Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị. |
||
- |
Chi biên soạn đề thi, xây dựng ngân hàng câu hỏi thi, bồi dưỡng thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng và một số nội dung chi khác để phục vụ tổ chức cuộc thi |
Thực hiện theo Nghị quyết số 66/2022/NQ-HĐND ngày 29/4/2022 của HĐND tỉnh quy định nội dung, mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh và Nghị quyết số 77/2022/NQ-HĐND ngày 11/11/2022 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 4 Nghị quyết số 66/2022/NQ-HĐND. |
||
b |
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau |
|||
- |
Thuê dẫn chương trình (Tùy theo quy mô, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức thuê dẫn chương trình) |
Thanh toán theo thực tế phát sinh, trong phạm vi dự toán được giao. |
||
- |
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu (Tùy theo quy mô, cấp tổ chức, địa bàn tổ chức cuộc thi, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức thuê hội trường và thiết bị) |
Thanh toán theo thực tế phát sinh, trong phạm vi dự toán được giao. |
||
- |
Thuê văn nghệ, diễn viên |
450.000 đồng/người/ngày |
350.000 đồng/người/ngày |
350.000 đồng/người/ngày |
c |
Chi giải thưởng (Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc thi, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức cuộc thi quyết định mức giải thưởng nhưng không vượt mức quy định tại điểm này) |
|||
- |
Giải nhất: |
|
|
|
+ |
Tập thể |
12.000.000 đồng/giải thưởng |
8.500.000 đồng/giải thưởng |
6.000.000 đồng/giải thưởng |
+ |
Cá nhân |
7.000.000 đồng/giải thưởng |
5.000.000 đồng/giải thưởng |
3.500.000 đồng/giải thưởng |
- |
Giải nhì |
|
|
|
+ |
Tập thể |
8.000.000 đồng/giải thưởng |
5.500.000 đồng/giải thưởng |
4.000.000 đồng/giải thưởng |
+ |
Cá nhân |
3.500.000 đồng/giải thưởng |
2.500.000 đồng/giải thưởng |
2.000.000 đồng/giải thưởng |
- |
Giải ba |
|
|
|
+ |
Tập thể |
6.000.000 đồng/giải thưởng |
4.000.000 đồng/giải thưởng |
3.000.000 đồng/giải thưởng |
+ |
Cá nhân |
2.500.000 đồng/giải thưởng |
2.000.000 đồng/giải thưởng |
1.500.000 đồng/giải thưởng |
- |
Giải khuyến khích |
|
|
|
+ |
Tập thể |
3.500.000 đồng/giải thưởng |
2.500.000 đồng/giải thưởng |
2.000.000 đồng/giải thưởng |
+ |
Cá nhân |
1.500.000 đồng/giải thưởng |
1.000.000 đồng/giải thưởng |
700.000 đồng/giải thưởng |
- |
Giải phụ khác |
600.000 đồng/giải thưởng |
400.000 đồng/giải thưởng |
300.000 đồng/giải thưởng |
10 |
Chi thực hiện báo cáo thống kê về hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở |
|||
a |
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của ngành, địa phương |
75.000 đồng/báo cáo |
60.000 đồng/báo cáo |
50.000 đồng/báo cáo |
b |
Báo cáo của ngành, địa phương |
4.500.000 đồng/báo cáo |
3.200.000 đồng/báo cáo |
2.300.000 đồng/báo cáo |
11 |
Chi công tác hòa giải ở cơ sở |
|||
a |
Chi thù lao cho hòa giải viên |
|||
- |
Đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải |
- |
- |
300.000 đồng/vụ việc |
- |
Vụ, việc hòa giải thành theo Điều 24 Luật Hòa giải ở cơ sở |
- |
- |
400.000 đồng/vụ việc |
b |
Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở |
- |
- |
05 tháng lương cơ sở |
c |
Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải) |
- |
- |
150.000 đồng/ tổ hòa giải/tháng |
12 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.