HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2020/NQ-HĐND |
Đồng Nai, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
QUY ĐỊNH PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 7178/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết quy định phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
Tổ chức, cá nhân liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ để thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất theo quy định được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định hồ sơ để thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
a) Người có công với cách mạng.
b) Các hộ nghèo và cận nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh.
c) Người cao tuổi, người khuyết tật, hộ có người khuyết tật nặng trên địa bàn tỉnh.
Cơ quan được thu phí theo quy định.
a) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hồ sơ hộ gia đình, cá nhân.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
b) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hồ sơ tổ chức.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
7. Chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí
a) Cơ quan thu phí được trích để lại 100% số phí thu được.
b) Các nội dung liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí được thực hiện theo quy định Luật Phí và lệ phí năm 2015, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí và các quy định khác có liên quan.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 66/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về phí thẩm hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI HỒ SƠ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT |
LOẠI HỒ SƠ |
ĐVT |
MỨC THU (Đồng) |
I |
CẤP LẦN ĐẦU GIẤY CHỨNG NHẬN |
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
690.000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận về tài sản |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
770.000 |
3 |
Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
980.000 |
II |
CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN |
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
640.000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận về tài sản |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
640.000 |
3 |
Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
850.000 |
III |
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN |
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
640.000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận về tài sản |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
640.000 |
3 |
Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
850.000 |
|
|
||
1 |
Chứng nhận biến động về quyền sử dụng đất |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
350.000 |
2 |
Chứng nhận biến động về tài sản |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
370.000 |
3 |
Chứng nhận biến động đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
460.000 |
4 |
Chứng nhận đính chính, sai sót |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
150.000 |
Trường hợp một thửa đất có nhiều hộ gia đình, cá nhân đồng sử dụng thì phải cấp mỗi người đồng sử dụng một giấy chứng nhận, mỗi giấy chứng nhận cấp thêm cho người đồng sử dụng thu 40.000 đồng/giấy chứng nhận/người đồng sử dụng./.
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI HỒ SƠ TỔ CHỨC
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT |
LOẠI HỒ SƠ |
ĐVT |
MỨC THU (Đồng) |
I |
CẤP LẦN ĐẦU GIẤY CHỨNG NHẬN |
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
1.000.000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận về tài sản |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
1.450.000 |
3 |
Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
1.650.000 |
II |
CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN |
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
790.000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận về tài sản |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
750.000 |
3 |
Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
1.000.000 |
III |
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN |
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
790.000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận về tài sản |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
750.000 |
3 |
Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
1.000.000 |
|
|
||
1 |
Chứng nhận biến động về quyền sử dụng đất |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
750.000 |
2 |
Chứng nhận biến động về tài sản |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
750.000 |
3 |
Chứng nhận biến động đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
950.000 |
4 |
Chứng nhận đính chính, sai sót |
Hồ sơ/Thửa/GCN |
430.000 |
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận đối với các dự án có nhiều thửa đất, giấy chứng nhận cấp từ thửa thứ hai thu 40.000 đồng/giấy chứng nhận/thửa đất./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.