HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2018/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 19 tháng 7 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Xét Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định phân cấp thẩm quyền xác lập, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 30/BCTT-KTNS ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định, cụ thể như sau:
1. Thẩm quyền xác lập quyền Sở hữu toàn dân về tài sản
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản đối với:
- Tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, bị chìm đắm; bất động sản vô chủ; bất động sản không có người thừa kế; tài sản bị đánh rơi, bỏ quên là di tích lịch sử - văn hóa; tài sản của các vụ việc xử lý bao gồm cả bất động sản hoặc di tích lịch sử - văn hóa và động sản;
- Tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước Việt Nam chuyển giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh (trừ tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh).
- Tài sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước Việt Nam theo cam kết sau khi kết thúc thời hạn hoạt động;
- Tài sản của quỹ xã hội, tài sản của quỹ từ thiện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giải thể hoặc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện) quyết định giải thể theo ủy quyền;
- Tài sản chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam theo hợp đồng dự án đối tác công tư đối với trường hợp cơ quan ký hợp đồng dự án thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản đối với:
Tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không có người thừa kế không thuộc phạm vi quy định tại Tiết thứ 1 Điểm a Khoản 1 Điều này.
2. Thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án xử lý tài sản, bao gồm:
- Các tài sản đã được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quy định tại Tiết thứ 2, 3, 4 và 5 Điểm a Khoản 1 Điều này.
- Các tài sản đã được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quy định tại Tiết thứ 1 Điểm a Khoản 1 Điều này, bao gồm các tài sản: nhà, đất, xe ô tô, phương tiện vận tải khác, các tài sản khác có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản hoặc gói tài sản có giá trị 01 tỷ đồng trở lên (trừ tài sản là di tích lịch sử - văn hóa, cổ vật, bảo vật quốc gia).
- Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu; vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án tịch thu do cơ quan, người có thẩm quyền cấp tỉnh tịch thu theo thẩm quyền hoặc do cơ quan, người có thẩm quyền khác ra quyết định tịch thu, chuyển giao theo thẩm quyền.
- Vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án tịch thu gồm: nhà, đất, xe ô tô, phương tiện vận tải khác do cơ quan, người có thẩm quyền cấp huyện ra quyết định thi hành án chuyển giao.
b) Giám đốc Sở Tài chính phê duyệt phương án xử lý tài sản được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quy định tại Tiết thứ 1 Điểm a Khoản 1 Điều này là các tài sản có giá trị dưới 500 triệu đồng /01 đơn vị tài sản hoặc gói tài sản có giá trị dưới 01 tỷ đồng (trừ các tài sản: nhà, đất, xe ô tô, phương tiện vận tải khác, tài sản là di tích lịch sử - văn hóa, cổ vật, bảo vật quốc gia).
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án xử lý tài sản, bao gồm:
- Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu do cơ quan, người có thẩm quyền cấp huyện ra quyết định tịch thu.
- Vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án tịch thu do cơ quan, người có thẩm quyền cấp huyện ra quyết định thi hành án chuyển giao (trừ các tài sản thuộc phạm vi quy định tại Tiết thứ 4 Điểm a Khoản 2 Điều này).
- Các tài sản đã được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2018./.
|
CHỦ TỊCH |
BỔ SUNG TỔNG NGUỒN KẾ HOẠCH VỐN TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND
ngày 19 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh)
ĐVT: 1.000 đồng
STT |
NGUỒN VỐN/ DANH MỤC |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 |
Điều chỉnh tăng (+), giảm (-) |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 sau khi điều chỉnh |
Ghi chú |
|||
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 |
Trong đó năm 2018 |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 |
Trong đó năm 2018 |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 |
Trong đó năm 2018 |
|||
|
TỐNG NGUỒN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 |
9.678.516.900 |
2.276.540.000 |
1.238.000.000 |
430.000.000 |
10.916.516.900 |
2.706.540.000 |
|
|
Trong đó bổ sung nguồn vốn: |
|
|
|
|
|
|
|
A |
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH |
0 |
0 |
1.238.000.000 |
430.000.000 |
1.238.000.000 |
430.000.000 |
|
(*): Phần kế hoạch bổ sung trong năm nên không tính 10% dự phòng chưa phân bổ
BỔ SUNG DỰ ÁN VÀO KẾ HOẠCH VỐN TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh)
ĐVT: 1.000 đồng
STT |
NGUỒN VỐN/ DANH MỤC |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 |
Điều chỉnh tăng (+), giảm (-) |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 sau khi điều chỉnh |
Ghi chú |
|||
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 |
Trong đó năm 2018 |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 |
Trong đó năm 2018 |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 |
Trong đó năm 2018 |
|||
|
TỐNG NGUỒN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 |
9.678.516.900 |
2.276.540.000 |
1.238.000.000 |
430.000.000 |
10.916.516.900 |
2.706.540.000 |
|
|
Trong đó bổ sung nguồn vốn: |
|
|
|
|
|
|
|
A |
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH |
0 |
0 |
1.238.000.000 |
430.000.000 |
1.238.000.000 |
430.000.000 |
|
I |
Phân bổ |
0 |
0 |
1.238.000.000 |
430.000.000 |
1.238.000.000 |
430.000.000 |
|
1 |
Đường trục Khu kinh tế nối dài, đoạn Km4+00 - Km18+500 |
0 |
0 |
812.000.000 |
300.000.000 |
812.000.000 |
300.000.000 |
Từ tiền sử dụng đất, cho thuê đất dự án Khu đô thị sinh thái Nhơn Hội (Đơn vị ở II, IV, IX) (*) |
2 |
Dự án Tuyến đường Quốc lộ 19 (đoạn từ cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1) |
0 |
0 |
276.000.000 |
100.000.000 |
276.000.000 |
100.000.000 |
Thực hiện từ đoạn giao với đường Điện Biên Phủ đến Quốc lộ 1 (Tiền sử dụng đất, cho thuê đất từ khu đất 72B, đường Tây Sơn và Khu đất C1, khu dân cư đường Điện Biên Phủ TP Quy Nhơn và các Khu dân cư trên địa bàn thành phố Quy Nhơn)(*) |
3 |
Hạ tầng kỹ thuật Khu Đô thị Long Vân, thành phố Quy Nhơn |
0 |
0 |
150.000.000 |
30.000.000 |
150.000.000 |
30.000.000 |
Thực hiện từ Tiền sử dụng đất, cho thuê đất Khu Đô thị Long Vân(*) |
(*): Kế hoạch phân bổ tối đa 90% tổng mức đầu tư dự án (trừ tiết kiệm 10% theo Nghị quyết 89/NQ-CP và 70/NQ-CP của Chính phủ).
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 VÀ NĂM 2018 THUỘC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh)
ĐVT: nghìn đồng
STT |
Nguồn vốn/danh mục dự án |
Kế hoạch vốn 2018 - 2020 thuộc Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020 đã giao |
Điều chỉnh tăng (+), giảm (-) |
Kế hoạch sau điều chỉnh |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
|||
|
|
Tổng số (*) |
Trong đó: năm 2018 |
Tổng số (*) |
Trong đó: năm 2018 |
Tổng số (*) |
Trong đó: năm 2018 |
|
|
I |
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm |
|
|
-5.230.000 |
-3.249.000 |
|
|
|
|
1 |
Khu di tích Nhà tù Phú Tài |
1.696.000 |
500.000 |
-553.000 |
-72.000 |
1.143.000 |
428.000 |
Sở VH, TT |
|
2 |
Khu di tích Vụ thảm sát Kim Tài |
526.000 |
526.000 |
-311.000 |
-311.000 |
215.000 |
215.000 |
Sở VH, TT |
Dứt điểm |
3 |
Cụm di tích tháp Bánh Ít |
916.000 |
916.000 |
-366.000 |
-366.000 |
550.000 |
550.000 |
Sở VH, TT |
Dứt điểm |
4 |
Nhà làm việc 2A Trần Phú |
74.331.000 |
5.000.000 |
-4.000.000 |
-2.500.000 |
70.331.000 |
2.500.000 |
VP Tỉnh ủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh tăng |
|
|
5.230.000 |
3.249.000 |
|
|
|
|
1 |
Sửa chữa Khu di tích Nhà tù Phú tài |
0 |
0 |
1.230.000 |
749.000 |
1.230.000 |
749.000 |
Sở VH, TT |
Thanh toán KLHT |
2 |
Sửa chữa trường chính trị tỉnh (Nhà làm việc tạm thời cho các Ban Đảng) |
0 |
0 |
4.000.000 |
2.500.000 |
4.000.000 |
2.500.000 |
Trường Chính trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
VỐN CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm |
|
|
-10.597.831 |
-3.987.831 |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng tuyến đường ĐT.630 (đoạn từ Dốc Truông Sỏi - Ngã 3 Kim Sơn) |
4.576.000 |
2.500.000 |
-3.165.000 |
-1.089.000 |
1.411.000 |
1.411.000 |
UBND huyện Hoài Ân |
Đơn vị đã sử dụng ngân sách của Huyện bố trí dứt điểm cho dự án |
2 |
Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông thôn Phú Hữu II |
6.634.000 |
2.100.000 |
-5.230.000 |
-696.000 |
1.404.000 |
1.404.000 |
UBND huyện Hoài Ân |
Đơn vị đã sử dụng ngân sách của Huyện bố trí dứt điểm cho dự án |
3 |
Hệ thống điện chiếu sáng Khu tái định cư Nhơn Phước gđ 1 |
1.240.000 |
1.240.000 |
-1.240.000 |
-1.240.000 |
0 |
0 |
BQL KKT |
Dứt điểm |
4 |
Hệ thống điện chiếu sáng từ cầu Thị Nại đến Nhơn Lý |
2.269.000 |
1.500.000 |
-962.831 |
-962.831 |
1.306.169 |
537.169 |
BQL KKT |
Dứt điểm |
|
Điều chỉnh tăng |
|
|
10.597.831 |
3.987.831 |
|
|
|
|
1 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ ĐT 630 đi trung tâm xã Đak Mang |
0 |
0 |
8.395.000 |
1.785.000 |
8.395.000 |
1.785.000 |
UBND huyện Hoài Ân |
|
2 |
Khu Tái định cư Nhơn Phước giai đoạn 2 và phần mở rộng về phía Bắc 15 ha |
0 |
0 |
2.202.831 |
2.202.831 |
2.202.831 |
2.202.831 |
BQL KKT |
|
Ghi chú: (*) không phân biệt nguồn vốn
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 6
THÁNG CUỐI NĂM 2018( NGÂN SÁCH TỈNH)
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh)
ĐVT: nghìn đồng
STT |
Nguồn vốn/danh mục dự án |
Kế hoạch vốn năm 2018 |
Điều chỉnh: tăng (+), giảm (-) |
Kế hoạch năm 2018 sau điều chỉnh |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
I |
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm |
|
-4.649.000 |
|
|
|
1 |
Kênh N2 hồ Núi Một (đoạn qua KCN Nhơn Hòa) |
1.648.000 |
-1.176.960 |
471.040 |
Sở NN&PTNT |
Dứt điểm |
2 |
Sửa chữa công trình Đập dâng Đập Cát - Hệ thống tưới Thạnh Hòa |
153.000 |
-153.000 |
0 |
Sở NN&PTNT |
Dứt điểm |
3 |
Đê biển hạ lưu đập Nha Phu (giai đoạn 2) |
3.330.000 |
-1.040.527 |
2.289.473 |
UND huyện Tuy Phước |
Dứt điểm |
4 |
Kiên cố hóa kênh mương thị trấn Diêu Trì |
2.389.000 |
-2.037.953 |
351.047 |
UBND huyện Tuy Phước |
Dứt điểm |
5 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT 636A đi cầu Ông Bằng xã Nhơn Hạnh, thị xã An Nhơn |
1.510.000 |
-168.766 |
1.341.234 |
UBND thị xã An Nhơn |
Dứt điểm |
6 |
Đường dây 22kv và TBA 400kVA-22/0,4Kv cấp điện khu dãn dân Gò Đất Đạo và Soi SX Vạn Xuân |
1.692.000 |
-71.794 |
1.620.206 |
UBND huyện An Lão |
Dứt điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh tăng |
|
4.649.000 |
|
|
|
1 |
DA Nguồn lợi ven biển vì sự PT bền vững (CRSD) |
1.000.000 |
200.000 |
1.200.000 |
Sở NN&PTNT |
Đối ứng ODA (Thanh toán KLHT) |
2 |
DA Phục hồi và quản lý bảo vệ bền vững rừng phòng hộ (JICA2) |
0 |
400.000 |
400.000 |
Sở NN&PTNT |
Bố trí nguồn Đất 2,5 tỷ đồng (Đối ứng ODA Thanh toán KLHT) |
3 |
Phát triển ngành Lâm Nghiệp (WB3) |
0 |
163.000 |
163.000 |
Sở NN&PTNT |
Đối ứng ODA (Thanh toán KLHT) |
4 |
Xây dựng 03 trạm quản lý, bảo vệ rừng của BQL rừng đặc dụng An Toàn |
1.200.000 |
566.960 |
1.766.960 |
Sở NN&PTNT |
Thanh toán KLHT |
5 |
Đê sông Hà Thanh, Tuy Phước (đoạn dốc xóm 3 - Phước Thành) |
2.500.000 |
1.040.527 |
3.540.527 |
UBND huyện Tuy Phước |
Thanh toán KLHT |
6 |
Đê sông Cây Me (đoạn thượng, hạ lưu cầu Đội Thông) |
3.000.000 |
2.037.953 |
5.037.953 |
UBND huyện Tuy Phước |
Thanh toán KLHT |
7 |
Cầu Đập Đá cũ, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn |
2.000.000 |
168.766 |
2.168.766 |
UBND thị xã An Nhơn |
Thanh toán KLHT |
8 |
Nhà làm việc Ban CHQS xã An Toàn |
550.000 |
71.794 |
621.794 |
UBND huyện An Lão |
Thanh toán KLHT |
II |
VỐN CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm |
|
-1.260.000 |
|
|
|
1 |
Bệnh viện Mắt Bình Định - Mua sắm trang thiết bị y tế |
1.000.000 |
-1.000.000 |
0 |
Sở Y tế |
Vốn do Orbis tài trợ |
2 |
Trường Tiểu học An Nghĩa (Nhà lớp học 02 tầng 04 phòng) |
260.000 |
-260.000 |
0 |
UBND huyện An Lão |
Không có giá trị trị khối lượng để thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh tăng |
|
1.260.000 |
|
|
|
1 |
Phát triển dịch vụ Chăm sóc mắt trẻ em tại Bình Định |
0 |
1.000.000 |
1.000.000 |
Bệnh viện Mắt Bình Định |
Đối ứng ODA (Vốn do Orbis tài trợ) |
2 |
Nhà làm việc Ban CHQS xã An Toàn |
0 |
236.997 |
236.997 |
UBND huyện An Lão |
Trả nợ KLHT (bố trí từ vốn ĐTTT là 550 trđ) |
3 |
Nhà làm việc Ban CHQS thị trấn An Lão |
0 |
23.003 |
23.003 |
UBND huyện An Lão |
Trả nợ KLHT (bố trí từ vốn ĐTTT là 400 trđ) |
III |
VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT |
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm |
|
-3.558.000 |
|
|
|
1 |
Trường THPT Quang Trung huyện Tây Sơn |
643.000 |
-352.000 |
291.000 |
Sở GD&ĐT |
Dứt điểm (đối ứng ODA) |
2 |
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn (HM: Nhà lớp học bộ môn) |
1.317.000 |
-451.000 |
866.000 |
Sở GD&ĐT |
Dứt điểm |
3 |
Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn (HM: SBĐ, đường chạy) |
2.195.000 |
-129.000 |
2.066.000 |
Sở GD&ĐT |
Dứt điểm |
4 |
Trường THCS Hoài Phú, huyện Hoài Nhơn |
400.000 |
-126.000 |
274.000 |
Sở GD&ĐT |
Đối ứng ODA |
5 |
Trường THCS Mỹ Cát, huyện Phù Mỹ |
396.000 |
-130.000 |
266.000 |
Sở GD&ĐT |
Đối ứng ODA |
6 |
Trường THCS Cát Thành, huyện Phù Cát |
414.000 |
-83.000 |
331.000 |
Sở GD&ĐT |
Đối ứng ODA |
7 |
Trường THCS Bình Nghi, huyện Tây Sơn |
403.000 |
-114.000 |
289.000 |
Sở GD&ĐT |
Đối ứng ODA |
8 |
Trường THCS Phước Thành, huyện Tuy Phước |
359.000 |
-116.000 |
243.000 |
Sở GD&ĐT |
Đối ứng ODA |
9 |
Trường mầm non Phước Hòa |
224.000 |
-224.000 |
0 |
UBND huyện Tuy Phước |
Dứt điểm(Huyện sử dụng vốn địa phương cuối năm 2017 để bố trí) |
10 |
Trường THCS Phước Hưng (Nhà bộ môn) |
70.000 |
-70.000 |
0 |
UBND huyện Tuy Phước |
Dứt điểm(Huyện sử dụng vốn địa phương cuối năm 2017 để bố trí) |
11 |
Trường Mầm non Nhơn Hạnh (điểm trường thôn Lộc Thuận: 3P học) |
576.000 |
-197.155 |
378.845 |
UBND thị xã An Nhơn |
Dứt điểm(dùng vốn thị xã bố trí) |
12 |
Trường Mầm non Nhơn Hạnh (điểm trường thôn Nhơn Thiện: 3 phòng học và phòng chức năng) |
812.000 |
-131.469 |
680.531 |
UBND thị xã An Nhơn |
Dứt điểm(dùng vốn thị xã bố trí) |
13 |
Trường Mầm non Nhơn Hạnh (điểm trường thôn Thái Xuân: 4 phòng học) |
723.000 |
-239.376 |
483.624 |
UBND thị xã An Nhơn |
Dứt điểm(dùng vốn thị xã bố trí) |
14 |
Trường tiểu học Nhơn Hội |
895.000 |
-895.000 |
0 |
UBND TP Quy Nhơn |
Dứt điểm(thành phố đã sử dụng ngân sách địa phương để bố trí dứt điểm) |
15 |
Trường TH Ngô Mây (cơ sở 2) |
300.000 |
-300.000 |
0 |
UBND TP Quy Nhơn |
Dứt điểm(thành phố đã sử dụng ngân sách địa phương để bố trí dứt điểm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh tăng |
|
3.558.000 |
|
|
|
1 |
Trường THPT Nguyễn Diêu (phần hạng mục bổ sung: Nhà hiệu bộ) |
500.000 |
685.000 |
1.185.000 |
Sở GD&ĐT |
Trả nợ KLHT |
2 |
Trường THPT Hùng Vương (HM: NLH 3T9P) |
2.000.000 |
416.000 |
2.416.000 |
Sở GD&ĐT |
Trả nợ KLHT |
3 |
Trường THPT Ngô Lê Tân (HM: NLH 3T 12P) |
3.000.000 |
400.000 |
3.400.000 |
Sở GD&ĐT |
Trả nợ KLHT |
4 |
Trường mầm non Phước Thành (Cụm Cảnh An - Bình An) |
0 |
294.000 |
294.000 |
UBND huyện Tuy Phước |
Trả nợ KLHT (Năm 2018 KH từ tiền đất là 250 triệu đồng) |
5 |
Trung tâm bồi dưỡng chính trị thị xã An Nhơn |
0 |
568.000 |
568.000 |
UBND thị xã An Nhơn |
Trả nợ KLHT (Năm 2018 KH từ tiền đất là 1.400 triệu đồng) |
6 |
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên TP Quy Nhơn (HM: XD mới nhà 3T9P; sửa chữa khu văn phòng và tường rào, cổng ngõ) |
2.000.000 |
1.195.000 |
3.195.000 |
UBND thành phố Quy Nhơn |
Thanh toán KLHT |
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.