HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2016/NQ-HĐND18 |
Bắc Ninh, ngày 15 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
V/V BAN HÀNH DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH BẮC NINH, THỰC HIỆN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ CHO VAY, GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 168/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc đề nghị ban hành Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh, thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay, giai đoạn 2016-2020; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh, thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay, giai đoạn 2016-2020 (Chi tiết theo danh mục đính kèm).
Điều 2. Giao UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường kỳ cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2016.
Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khóa XVIII, kỳ họp thứ Hai thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT
CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH BẮC NINH THỰC HIỆN ĐẦU
TƯ TRỰC TIẾP VÀ CHO VAY GIAI ĐOẠN 2016-2020
(kèm theo Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND18 ngày 15/7/2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bắc Ninh)
STT |
Lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội |
I |
Kết cấu hạ tầng giao thông, năng lượng, môi trường |
1 |
Đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông |
2 |
Đầu tư phát triển điện |
3 |
Đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải, phế thải từ các vật liệu kim loại, đổi mới công nghệ sản xuất, đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường |
4 |
Đầu tư, phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng |
II |
Công nghiệp, công nghiệp phụ trợ |
1 |
Đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng bên trong và các dự án phụ trợ bên ngoài hàng rào của Khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đầu tư xây dựng khu dịch vụ thương mại, kho trung chuyển hàng hóa, bãi tập kết vật liệu xây dựng phục vụ các khu công nghiệp |
2 |
Di chuyển sắp xếp lại các cơ sở sản xuất, cụm làng nghề |
III |
Nông, lâm nghiệp và phát triển nông thôn |
1 |
Đầu tư xây dựng, cải tạo công trình thủy lợi |
2 |
Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp các dự án phục vụ sản xuất, phát triển nông thôn, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, chế biến nông sản |
IV |
Xã hội hóa hạ tầng xã hội |
1 |
Đầu tư xây dựng, phát triển và quản lý vận hành nhà ở xã hội cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá sinh viên. |
2 |
Đầu tư xây dựng, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, sản xuất chế biến dược phẩm, trường học, siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, chỉnh trang đô thị, công trình tạo điểm nhấn kiến trúc đô thị, hạ tầng khu dân cư, khu đô thị, khu tái định cư, văn hóa, thể dục thể thao, công viên |
3 |
Đầu tư xây dựng, cải tạo khu du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại địa phương; đầu tư xây dựng cơ sở lưu trú, khách sạn cao cấp |
4 |
Di chuyển, sắp xếp, hiện đại hóa các khu nghĩa trang |
V |
Lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trọng điểm khác của tỉnh: Do UBND tỉnh quyết định sau khi đã thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.