HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 129/NQ-HĐND |
Khánh Hòa, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 12070/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 173/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp thu, giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Văn bản số 12549/UBND-XDNĐ ngày 09 tháng 12 năm 2021 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 như sau:
1. Tổng số vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025: 20.611.534 tỷ đồng (Phụ lục I đính kèm). Trong đó:
a) Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương là 15.301,2 tỷ đồng:
- Nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức: 10.289,6 tỷ đồng.
- Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 3.821,6 tỷ đồng.
- Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: Kế hoạch là 1.190 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn từ nguồn tăng thu, kết dư, tiết kiệm chi ngân sách địa phương, vốn chuyển nguồn 2020 sang 2021 là 299,768 tỷ đồng.
c) Nguồn bội chi ngân sách địa phương (vốn vay lại Chính phủ): 821,666 tỷ đồng.
d) Nguồn vốn ngân sách Trung ương: 4.188,9 tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu (vốn trong nước) là 3.677,8 tỷ đồng;
- Nguồn bổ sung từ dự phòng ngân sách Trung ương 2020 là 120 tỷ đồng;
- Nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (cấp phát từ ngân sách Trung ương) là 391,1 tỷ đồng.
(Các nguồn vốn như ngân sách Trung ương hỗ trợ, vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, xổ số kiến thiết, nguồn bội chi, nguồn vốn khác do cấp tỉnh quản lý).
2. Phân cấp quản lý vốn đầu tư
a) Phần vốn cấp tỉnh quản lý là 14.551,984 tỷ đồng, gồm:
- Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương: 9.241,65 tỷ đồng gồm:
+ Nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức: 7.516,15 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất trong cân đối: 535,5 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 1.190 tỷ đồng.
- Nguồn vốn từ nguồn tăng thu, kết dư, tiết kiệm chi ngân sách địa phương, vốn chuyển nguồn 2020 sang 2021: 299,768 tỷ đồng.
- Nguồn vốn từ nguồn bội chi (vốn vay lại Chính phủ): 821,666 tỷ đồng.
- Nguồn vốn Trung ương bổ sung có mục tiêu (vốn trong nước): 3.677,8 tỷ đồng.
- Nguồn bổ sung từ dự phòng ngân sách Trung ương 2020: 120 tỷ đồng.
- Nguồn vốn nước ngoài cấp phát từ ngân sách Trung ương: 391,1 tỷ đồng.
b) Phần vốn cấp huyện quản lý là 6.059,55 tỷ đồng gồm:
+ Nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức: 2.773,45 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 3.286,1 tỷ đồng.
3. Danh mục chương trình, đề án, dự án thuộc nhiệm vụ chi đầu tư cấp tỉnh và vốn đầu tư phân cấp cho cấp huyện 5 năm 2021-2025 (Phụ lục II đính kèm).
3.1. Đối với cấp tỉnh quản lý:
a) Phân bổ cho các dự án cấp tỉnh quản lý theo ngành, lĩnh vực, các dự án lớn, dự án kết nối liên vùng, dự án có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững, nhiệm vụ quy hoạch, các chính sách sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật.
b) Hỗ trợ có mục tiêu cho địa phương thực hiện các dự án theo ngành, lĩnh vực, chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó đầu tư cơ sở giáo dục, các xã đạt chuẩn nông thôn mới và nâng chuẩn nông thôn mới, miền núi và vùng đồng bào dân tộc thiểu số, các dự án cấp thiết phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
c) Dự phòng vốn chưa phân bổ để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình điều hành kế hoạch đầu tư trung hạn.
d) Vốn vay lại Chính phủ đảm bảo nằm trong hạn mức dư nợ của địa phương theo quy định của Chính phủ.
3.2. Đối với cấp huyện quản lý (bao gồm cấp xã):
Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện theo nguyên tắc, thứ tự ưu tiên đầu tư và dự kiến phân bổ nguồn vốn cho các ngành, lĩnh vực, chương trình tương ứng với số vốn phân cấp được phân bổ và số vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ trong bản kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với các quy định mới.
4. Danh mục dự án dự kiến bố trí nguồn vốn đầu tư từ Quỹ Phát triển đất tỉnh 05 năm 2021-2025 (Phụ lục III đính kèm).
Điều 2. Các giải pháp chủ yếu Ủy ban nhân dân tỉnh cần chỉ đạo tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (Ủy ban nhân dân cấp huyện) hoàn thiện thủ tục đầu tư đối với danh mục dự án khởi công mới sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025 theo đúng trình tự, thủ tục, thời gian quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ để đủ điều kiện bố trí kế hoạch vốn hàng năm.
2. Chỉ đạo các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực các Chương trình (Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững) chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng, hoàn chỉnh kế hoạch đầu tư 5 năm 2021-2025, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt để đủ điều kiện bố trí kế hoạch vốn theo quy định sau khi Trung ương phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư Chương trình, ban hành tiêu chí, định mức của Chương trình và các văn bản hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương.
3. Chỉ đạo các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính và các đơn vị liên quan khẩn trương thực hiện thủ tục về thu hồi đất, thủ tục bán đấu giá, xác định giá khởi điểm bán đấu giá quyền sử dụng đất, tổ chức thực hiện bán đấu giá: 3,36 ha tại khu kho cảng Bình Tân, các Phòng khám đa khoa khu vực Nha Trang, 22 lô đất tại khu tái định cư Vĩnh Thái. Hoàn thành công tác bán đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2022 để bổ sung nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025.
4. Chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ngành để xây dựng phương án thu tiền sử dụng đất hàng năm, trên cơ sở phương án được duyệt và hồ sơ đề nghị thẩm định phương án giá đất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính (cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định giá đất) tổ chức thẩm định trước khi Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trường hợp phát sinh số thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh, Sở Tài chính tổng hợp, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung nguồn vốn đầu tư phát triển từ số thu này.
5. Đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các dự án sử dụng vốn ngân sách và các dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách để tiến hành xây dựng công trình.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cho ý kiến về dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 và Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục dự án bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VII, nhiệm kỳ 2021-2026, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN 5 NĂM 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 129/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Số TT |
Nguồn vốn đầu tư công |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSNN giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
|
TỔNG SỐ |
20.611.534 |
|
1 |
Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương |
15.301.200 |
|
1.1 |
Nguồn XDCB tập trung |
10.289.600 |
|
- |
Cấp tỉnh quản lý |
7.516.150 |
|
- |
Cấp huyện quản lý |
2.773.450 |
|
1.2 |
Nguồn cấp quyền sử dụng đất |
3.821.600 |
|
- |
Cấp tỉnh quản lý |
535.500 |
|
- |
Cấp huyện quản lý |
3.286.100 |
|
1.3 |
Nguồn vốn XSKT |
1.190.000 |
|
2 |
Nguồn vốn từ nguồn tăng thu, kết dư, tiết kiệm chi NSĐP, vốn chuyển nguồn 2020 sang 2021 |
299.768 |
|
3 |
Nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài |
1.212.766 |
|
- |
Cấp phát từ NSTW |
391.100 |
|
- |
Địa phương vay lại |
821.666 |
|
4 |
Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ |
3.797.800 |
|
- |
Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu (vốn trong nước) |
3.677.800 |
|
- |
Vốn từ nguồn dự phòng NSTW 2020 |
120.000 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.