HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 128/2009/NQ-HĐND |
Đồng Hới, ngày 10 tháng 12 năm 2009 |
VỀ VIỆC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ quy
định việc thi hành Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về
quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy
điện, thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 120/2008/NĐ-CP ngày 01 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về
quản lý lưu vực sông;
Căn cứ Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định
việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn
nước;
Căn cứ Quyết định số 13/2007/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 9 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Quy định về việc điều tra, đánh giá tài nguyên
nước dưới đất;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 2752/TTr-UBND ngày 27
tháng 11 năm 2009 về việc đề nghị thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác sử
dụng tài nguyên nước tỉnh Quảng Bình đến năm 2020; sau khi nghe Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 với những nội dung sau:
1. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
a) Quy hoạch điều tra, đánh giá sơ bộ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:50.000 cho vùng đồng bằng, trung du Bắc Quảng Bình, vùng đồng bằng, trung du Nam Quảng Bình, vùng hành lang kinh tế đường 12A, vùng hành lang kinh tế đường Hồ Chí Minh;
b) Quy hoạch điều tra, đánh giá chi tiết tỷ lệ 1:10.000 cho các thị trấn: Quy Đạt, Đồng Lê, Ba Đồn, Hoàn Lão, Quán Hàu, Kiến Giang và thành phố Đồng Hới.
(Chi tiết quy hoạch có Phụ lục số 01 kèm theo ).
c) Quy hoạch khai thác nước dưới đất 30 lỗ khoan đã thăm dò để khai thác, cấp nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất.
(Chi tiết quy hoạch có Phụ lục số 02 kèm theo).
2. Quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt.
a) Quy hoạch khai thác, sử dụng nước sông (nước ngọt) gồm: sông Roòn, sông Gianh, sông Lý Hòa, sông Dinh, sông Nhật Lệ.
(Chi tiết quy hoạch có Phụ lục số 03 kèm theo).
b) Quy hoạch khai thác, sử dụng các hồ chứa, hồ thủy điện gồm: 140 hồ chứa, 19 hồ thủy điện, cụ thể như sau:
- Lưu vực sông Roòn 11 hồ chứa, tổng dung tích hữu ích 53,26 triệu m3;
- Lưu vực sông Gianh 57 hồ chứa, tổng dung tích hữu ích 122,42 triệu m3; 6 hồ thủy điện, dung tích hữu ích 2.555 triệu m3, tổng công suất dự kiến 42,80 MW;
- Lưu vực sông Lý Hòa 13 hồ chứa, tổng dung tích hữu ích 13,10 triệu m3;
- Lưu vực sông Dinh: 8 hồ chứa, tổng dung tích hữu ích 32,48 triệu m3;
- Lưu vực sông Nhật Lệ: 51 hồ chứa, tổng dung tích hữu ích 210,62 triệu m3; 13 hồ thủy điện, dung tích hữu ích 6.663 triệu m3, tổng công suất dự kiến 68,70 MW.
c) Khai thác hệ thống các đập dâng (với dung tích hữu ích khoảng 9,37 triệu m3) và dự kiến xây dựng mới 9 hồ chứa, với tổng dung tích hữu ích 157,60 triệu m3 để phục vụ sản xuất nông nghiệp và các nhu cầu sử dụng nước khác.
(Chi tiết quy hoạch hồ chứa, hồ thủy điện; các hồ chứa dự kiến xây mới có Phụ lục số 04 kèm theo).
3. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Bản đồ quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 17 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY
HOẠCH THĂM DÒ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020
(kèm theo Nghị quyết số 128/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT |
Khu vực thăm dò |
Diện tích (km2) |
I |
Quy hoạch điều tra, đánh giá sơ bộ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ bản đồ 1/50.000 |
|
1 |
Vùng đồng bằng - trung du Bắc Quảng Bình |
550 |
2 |
Vùng đồng bằng - trung du Nam Quảng Bình |
550 |
3 |
Vùng hành lang kinh tế đường 12A |
350 |
4 |
Vùng hành lang kinh tế đường Hồ Chí Minh |
350 |
|
Cộng |
1.800 |
II |
Quy hoạch điều tra, đánh giá chi tiết tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ bản đồ 1/10.000 |
|
5 |
Vùng thị trấn Quy Đạt |
20 |
6 |
Vùng thị trấn Đồng Lê |
20 |
7 |
Thị trấn Ba Đồn |
20 |
8 |
Vùng thị trấn Hoàn Lão |
20 |
9 |
Vùng thị trấn Quán Hàu |
20 |
10 |
Vùng thị trấn Kiến Giang |
20 |
11 |
Thành phố Đồng Hới |
40 |
|
Cộng |
160 |
QUY
HOẠCH CÁC LỖ KHOAN THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(kèm theo Nghị quyết số 128/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT |
Số hiệu lỗ Khoan – Tuổi địa chất |
Địa điểm |
Tọa độ VN 2000 |
Chiều sâu khoan (m) |
Lưu lượng tiềm năng khai thác (m3/ngày) |
Trữ lượng khai thác (m3 / ngày) |
||||||||
X |
Y |
|||||||||||||
I. Vùng Quy Đạt |
|
|||||||||||||
1 |
LKQĐ.4-C-P |
TTQuy Đạt |
1968880 |
602850 |
70,0 |
44,93 |
44,93 |
|||||||
II. Vùng Quảng Trạch |
||||||||||||||
2 |
LKQT.01-QII |
Quảng Long |
1965116 |
648745 |
49,5 |
559,87 |
559,87 |
|||||||
3 |
LKQT.02-QII |
Quảng Long |
1964448 |
649929 |
118,9 |
781,05 |
781,05 |
|||||||
4 |
LKQT.04-QII |
Quảng Long |
1964852 |
650243 |
70,0 |
691,20 |
691,20 |
|||||||
5 |
LKQT.08-QII |
Quảng Long |
1964557 |
51297 |
70,0 |
815,62 |
815,62 |
|||||||
6 |
LK.02-T2ađt |
KCN Hòn La |
1985243 |
658829 |
46,0 |
188,35 |
188,35 |
|||||||
7 |
LK.07-T2ađt |
KCN Hòn La |
1983336 |
657250 |
52,0 |
177,12 |
177,12 |
|||||||
8 |
LK.08-T2ađt |
KCN Hòn La |
1983898 |
657229 |
61,0 |
173,66 |
173,66 |
|||||||
9 |
K.1-QIV |
Quảng Hưng |
1971934 |
652630 |
10,0 |
78,02 |
78,02 |
|||||||
10 |
K.2-QIV |
Quảng Xuân |
1969630 |
653360 |
10,0 |
78,02 |
78,02 |
|||||||
11 |
K.3-QIV |
Quảng Thọ |
1963873 |
654907 |
11,5 |
78,02 |
78,02 |
|||||||
|
Cộng |
|
|
|
|
3.620,93 |
3.620,93 |
|||||||
III. Vùng Bố Trạch |
|
|||||||||||||
12 |
LK.HL1-QII |
TT Hoàn Lão |
1945620 |
662500 |
25,0 |
131,33 |
131,33 |
|||||||
13 |
K.4-QIV |
Thanh Trạch |
1955845 |
659102 |
14,0 |
78,02 |
78,02 |
|||||||
14 |
K.5-QIV |
Thanh Trạch |
1955043 |
658801 |
11,0 |
78,02 |
78,02 |
|||||||
15 |
K.6-QIV |
Trung Trạch |
1945782 |
665390 |
11,2 |
124,93 |
124,93 |
|||||||
16 |
K.7-QIV |
Trung Trạch |
1944151 |
665226 |
10,0 |
124,93 |
124,93 |
|||||||
17 |
K.8-QIV |
Nhân Trạch |
1940642 |
668352 |
14,5 |
124,93 |
124,93 |
|||||||
18 |
LK.202-D2 |
Bắc Trạch |
1951924 |
653936 |
70,0 |
291,17 |
291,17 |
|||||||
19 |
LK.205-D2 |
Phú Trạch |
1951631 |
657028 |
70,0 |
283,39 |
283,39 |
|||||||
20 |
LK.216-D1 |
TTNT Việt Trung |
1932219 |
659781 |
63,0 |
542,59 |
542,59 |
|||||||
21 |
LK.213-D1 |
Nam Trạch |
1936724 |
659079 |
66,5 |
241,92 |
241,92 |
|||||||
22 |
LK.209-γt |
Nam Trạch |
1937160 |
655484 |
60,0 |
171,07 |
171,07 |
|||||||
|
Cộng |
|
|
|
|
2.192,3 |
2.192,3 |
|||||||
IV. Vùng Đồng Hới |
|
|||||||||||||
23 |
LK.219-N |
Xã Lộc Ninh |
1938216 |
668064 |
60,0 |
532,22 |
532,22 |
|
||||||
24 |
LK.223-N |
Xã Quang Phú |
1936209 |
670519 |
70,0 |
367,20 |
367,20 |
|
||||||
25 |
K.9-QIV |
Xã Quang Phú |
1936058 |
671605 |
11,0 |
124,93 |
124,93 |
|
||||||
26 |
LK.225-N |
P.Đồng Phú |
1932583 |
670140 |
50,3 |
193,54 |
193,54 |
|
||||||
27 |
LK.223a-QII |
P. Hải Thành |
1934366 |
672109 |
40,0 |
570,24 |
570,24 |
|
||||||
28 |
LK.220-D1 |
P. Bắc Lý |
1932046 |
666065 |
48,7 |
276,48 |
276,48 |
|
||||||
29 |
LK.226-D1 |
P. Bắc Nghĩa |
1928340 |
667450 |
100,0 |
304,13 |
304,13 |
|
||||||
|
Cộng |
|
|
|
|
2.368,74 |
2.368,74 |
|
||||||
V. Vùng Quảng Ninh |
|
|
|
|
|
|
||||||||
30 |
LK.233-QII |
Võ Ninh, QN |
1924140 |
673976 |
45,0 |
171,94 |
171,94 |
|
||||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
8.398,84 |
8.398,84 |
|
||||||
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.