HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 125/2015/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 15 tháng 7 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN
GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung quy định phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 51/BC-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung quy định phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân có hàng hóa, phương tiện sử dụng tại cảng cá.
3. Mức thu
Thực hiện theo Biểu mức thu phí sử dụng cảng cá đính kèm Nghị quyết này.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Cơ quan thu phí được trích để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách.
b) Tổ chức, cơ quan hoặc đơn vị được ủy quyền thu phí phải niêm yết và công khai mức thu áp dụng thống nhất tại quầy thu ngân nơi trực tiếp thu phí.
Điều 2. Thời gian thực hiện
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua và thay thế Nghị quyết số 69/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 125/2015/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Đối với tàu, thuyền đánh cá cập cảng |
Đồng/01 lần vào hoặc ra cảng (thời gian neo, đậu tối đa không quá 24 giờ) |
|
|
- Công suất dưới 20CV |
|
8.000 |
|
- Công suất từ 20CV đến 50CV |
|
15.000 |
|
- Công suất trên 50CV đến 90CV |
|
30.000 |
|
- Công suất trên 90CV đến 200CV |
|
50.000 |
|
- Công suất trên 200CV |
|
80.000 |
2 |
Đối với tàu, thuyền vận tải cập cảng |
Đồng/01 lần vào hoặc ra cảng (thời gian neo, đậu tối đa không quá 24 giờ) |
|
|
- Có trọng tải dưới 05 tấn |
|
15.000 |
|
- Có trọng tải từ 05 tấn đến 10 tấn |
|
30.000 |
|
- Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn |
|
80.000 |
|
- Có trọng tải trên 100 tấn |
|
130.000 |
3 |
Đối với phương tiện vận tải ra vào cảng |
Đồng/01 lần vào hoặc ra cảng (thời gian neo, đậu tối đa không quá 24 giờ) |
|
|
- Xe máy, xe xích lô, xe ba gác chở hàng |
|
2.000 |
|
- Phương tiện vận tải có trọng tải dưới 01 tấn |
|
10.000 |
|
- Phương tiện vận tải có trọng tải từ 01 tấn đến 2,5 tấn |
|
15.000 |
|
- Phương tiện vận tải có trọng tải trên 2,5 tấn đến 05 tấn |
|
25.000 |
|
- Phương tiện vận tải có trọng tải trên 05 tấn đến 10 tấn |
|
30.000 |
|
- Phương tiện vận tải có trọng tải trên 10 tấn |
|
40.000 |
4 |
Đối với hàng hóa qua cảng |
|
|
|
- Hàng thủy, hải sản, động vật tươi sống |
Đồng/tấn |
20.000 |
|
- Hàng hóa là Container |
Đồng/container |
70.000 |
|
- Hàng hóa khác |
Đồng/tấn |
8.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.