HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 124 /2014/NQ-HĐND |
Tuy Hòa, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC , ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 57/TTr-UBND, ngày 20/11/2014 của UBND tỉnh về việc Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh với những nội dung kèm theo Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 12 năm 2014 và thay thế mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tại mục I trong "Danh mục, mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên" kèm theo Nghị quyết số 92/2013/NQ-HĐND , ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh Phú Yên.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2014./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 124 /2014/NQ-HĐND, ngày 12 /12/2014 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)
1. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Mức thu phí:
ĐVT: triệu đồng
Tổng vốn đầu tư Dự án (tỷ đồng) |
≤ 50 |
>50 đến ≤ 100 |
>100 đến ≤ 200 |
>200 đến ≤ 500 |
> 500 |
Nhóm 1: Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường |
5 |
6,5 |
11 |
12 |
14 |
Nhóm 2: Dự án Công trình dân dụng |
6,9 |
8,5 |
14 |
14,5 |
20 |
Nhóm 3: Dự án hạ tầng kỹ thuật |
7,5 |
9,5 |
16 |
17 |
20 |
Nhóm 4: Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
7,8 |
9,5 |
16 |
17 |
19 |
Nhóm 5: Dự án giao thông |
8,1 |
10 |
17 |
19 |
20 |
Nhóm 6: Dự án Công nghiệp |
8,4 |
10,5 |
17 |
18 |
21 |
Nhóm 7: Dự án khác (không thuộc nhóm 1,2,3,4,5,6) |
5 |
6 |
10,8 |
11 |
14 |
Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường, mức thu bằng 50% mức thu báo cáo đánh giá môi trường chính thức.
3. Quản lý và sử dụng phí thu được:
Tổng số tiền phí đánh giá tác động môi trường thu được trích 10% nộp vào ngân sách nhà nước, 90% còn lại để chi cho các hoạt động liên quan đến công tác thẩm định và thu phí.
Các nội dung khác không nêu trong Nghị quyết này thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Thông tư số 45/2006/TT-BTC .
|
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.