HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/2018/NQ-HĐND |
Kiên Giang, ngày 08 tháng 01 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 283/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết quy định về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 193/BC-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi đối với hoạt động thẩm định trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thẩm định, thu, nộp phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
3. Đối tượng nộp
Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
4. Tổ chức thu
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang.
5. Mức thu
Theo Biểu mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi đính kèm Nghị quyết này.
6. Kê khai, thu, nộp
a) Người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí theo từng lần phát sinh.
b) Định kỳ hằng tuần, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại kho bạc nhà nước.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê khai tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và nộp tiền phí phải nộp vào ngân sách nhà nước sau khi trừ số tiền phí được để lại.
d) Tổ chức thu phí thực hiện lập và cấp chứng từ thu phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
7. Quản lý, sử dụng
Tổ chức thu phí được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi quy định tại Khoản 2, Điều 5, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Phần còn lại 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 118/2015/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 29 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 01 năm 2018./.
|
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 122/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
SỐ TT |
NỘI DUNG |
MỨC THU |
I |
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT |
(Đồng/ Đề án, báo cáo) |
1 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm |
400.000 |
2 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
1.400.000 |
3 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
3.400.000 |
4 |
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
6.000.000 |
II |
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT, NƯỚC BIỂN |
(Đồng/ Đề án) |
1 |
Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản |
|
a) |
Với lưu lượng dưới 0,1m3/giây |
450.000 |
b) |
Với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây |
1.350.000 |
c) |
Với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây |
3.300.000 |
|
||
d) |
Với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2 m3/giây |
6.300.000 |
2 |
Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển để phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cho các mục đích khác |
|
a) |
Với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm |
600.000 |
b) |
Với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm |
1.800.000 |
c) |
Với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm |
4.400.000 |
d) |
Với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm |
8.400.000 |
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
(Đồng/ Đề án) |
|
1 |
Đối với đề án có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm |
600.000 |
2 |
Đối với đề án có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm |
1.800.000 |
3 |
Đối với đề án có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm |
4.400.000 |
4 |
Đối với đề án có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm |
8.400.000 |
IV |
TRƯỜNG HỢP THẨM ĐỊNH GIA HẠN, BỔ SUNG |
|
|
Áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định tại mục I, II, III |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.