HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/2007/NQ-HĐND |
Việt Trì, ngày 12 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI NGHỊ QUYẾT SỐ 92/2006/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2006 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ DANH MỤC, MỨC THU, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVI KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính Phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2006 của Chính Phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về
phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 92/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng
nhân dân dân tỉnh Phú Thọ về danh mục, mức thu, tỷ lệ điều tiết các khoản phí
và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Sau khi xem xét Tờ trình số 2699/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh,
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, sửa đổi Nghị quyết số 92/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục, mức thu, tỷ lệ điều tiết các khoản phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, như sau:
I. Miễn thu các khoản phí, lệ phí sau:
1. Phí an ninh, trật tự.
2. Phí phòng, chống thiên tai.
3. Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp
mới, thay mới, bao gồm:
- Khai sinh;
- Kết hôn;
- Khai tử;
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch;
- Cấp sổ hộ khẩu gia đình;
- Cấp Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể;
- Cấp chứng minh nhân dân.
4. Lệ phí địa chính khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc đất sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp), trừ các hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ.
II. Điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ điều tiết một số khoản phí và lệ phí như sau:
1. Điều chỉnh tỷ lệ điều tiết để lại cho tổ chức, cá nhân thực hiện thu các khoản về: Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực là: 30%.
2. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô.
a. Bổ sung thêm vào sau từ “ phí trông giữ xe máy” cụm từ “cả mũ bảo hiểm xe máy”.
b. Điều chỉnh, bổ sung mức thu phí trông giữ xe máy, ôtô quy định tại Tiết d, Điểm 2.2, Khoản 2; Tiết a (trong khu Trung tâm) Điểm 2.3 Khoản 2 tại Khu di tích lịch sử Đền Hùng như sau:
STT |
Diễn giải |
Mức thu |
|
Từ ngày 1/3 - 15/3 âm lịch |
Ngày thường |
||
1 |
Phí trông giữ xe máy (cả mũ bảo hiểm xe máy) |
|
|
|
- Trong ngày |
5.000đ/lượt xe |
3.000đ/lượt xe |
|
- Qua đêm |
10.000đ/lượt xe |
5.000đ/lượt xe |
2 |
Phí trông giữ xe ôtô trong khu trung tâm |
|
|
|
- Loại xe 4 đến 12 chỗ ngồi |
20.000đ/lượt xe |
15.000đ/lượt xe |
|
- Loại xe trên 12 chỗ đến 30 chỗ ngồi |
25.000đ/lượt xe |
20.000đ/lượt xe |
|
- Loại xe trên 30 chỗ ngồi |
30.000đ/lượt xe |
25.000đ/lượt xe |
|
- Qua đêm (các loại xe ôtô) |
40.000đ/lượt xe |
30.000đ/lượt xe |
Điều chỉnh tỷ lệ điều tiết để lại cho tổ chức, cá nhân thực hiện thu phí trông giữ xe ôtô trong khu Trung tâm khu Di tích lịch sử Đền Hùng là: 25%.
3. Điều chỉnh, bổ sung các mức thu phí thi tuyển công chức viên chức như sau:
ĐVT: đồng
Diễn giải |
Mức thu thi tuyển công chức, viên chức |
Mức thu xét tuyển công chức, viên chức |
Mức thu thi nâng ngạch công chức, viên chức |
Mức thu xét nâng ngạch công chức, viên chức |
Dưới 100 thí sinh tham dự |
500.000 |
200.000 |
500.000 |
200.000 |
Từ 100 đến dưới 500 thí sinh |
385.000 |
180.000 |
450.000 |
180.000 |
Trên 500 thí sinh |
270.000 |
150.000 |
375.000 |
150.000 |
4. Điều chỉnh phí dự thi, dự tuyển đối với cơ sở giáo dục đào tạo với các mức thu phí như sau:
Diễn giải |
Mức thu |
a. Phí xét tuyển sinh vào lớp 1 |
10.000đ/HS/lần xét tuyển |
b. Phí xét tuyển sinh vào lớp 6 |
20.000đ/HS/ lần xét tuyển |
c. Thi tuyển học sinh THPT |
72.000đ/HS/ lần dự thi |
Riêng tuyển sinh vào Trường chuyên Hùng Vương |
96.000đ/HS/ lần dự thi |
d. Xét tuyển học sinh THPT |
25.000đ/HS/ lần xét tuyển |
Các nội dung khác vẫn giữ nguyên như Nghị quyết số 92/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2007 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.