HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2022/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 3784/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại hiểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Phân bổ Kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2025, với tổng số vốn là 2.131.297 triệu đồng (Hai nghìn một trăm ba mươi mốt tỷ hai trăm chín mươi bảy triệu đồng), trong đó:
1. Vốn ngân sách tỉnh (vốn xổ số kiến thiết) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 1.000.000 triệu đồng (Một nghìn tỷ đồng).
2. Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 796.790 triệu đồng (Bảy trăm chín mươi sáu tỷ bảy trăm chín mươi triệu đồng).
3. Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 334.507 triệu đồng (Ba trăm ba mươi bốn tỷ năm trăm lẻ bảy triệu đồng).
(Chi tiết tại Phụ lục I, II, III kèm theo Nghị quyết này).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện có hiệu quả nội dung Nghị quyết này; đảm bảo bố trí vốn đúng mục tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững. Hằng năm, trình thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh giao chi tiết kế hoạch vốn.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2022./.
|
CHỦ
TỊCH |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH TỈNH (VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Huyện |
Kế hoạch vốn giai đoạn 2021 - 2025 |
Kế hoạch vốn đã bố trí giai đoạn 2021 - 2022 |
Kế hoạch vốn giai đoạn 2023 - 2025 |
Ghi chú |
|
Tổng |
1.000.000 |
427.820 |
572.180 |
|
1 |
Châu Thành |
196.416 |
63.373 |
133.043 |
Hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, phân bổ vốn chi tiết cho từng công trình, theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức của chương trình |
2 |
Bình Đại |
178.696 |
82.400 |
96.296 |
|
3 |
Ba Tri |
101.376 |
65.433 |
35.943 |
|
4 |
Giồng Trôm |
83.952 |
27.683 |
56.269 |
|
5 |
TP Bến Tre |
4.752 |
0 |
4.752 |
|
6 |
Chợ Lách |
7.920 |
4.930 |
2.990 |
|
7 |
Mỏ Cày Bắc |
115.632 |
47.888 |
67.744 |
|
8 |
Mỏ Cày Nam |
132.264 |
104.447 |
27.817 |
|
9 |
Thạnh Phú |
178.992 |
31.666 |
147.326 |
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Huyện |
Kế hoạch vốn giai đoạn 2021 - 2025 |
Ghi chú |
|
Tổng |
796.790 |
|
1 |
Châu Thành |
149.904 |
Hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, phân bổ vốn chi tiết cho từng công trình, theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức của chương trình |
2 |
Bình Đại |
127.696 |
|
3 |
Ba Tri |
69.478 |
|
4 |
Giồng Trôm |
169.336 |
|
5 |
TP. Bến Tre |
16.656 |
|
6 |
Chợ Lách |
27.760 |
|
7 |
Mỏ Cày Bắc |
102.712 |
|
8 |
Mỏ Cày Nam |
86.056 |
|
9 |
Thạnh Phú |
47.192 |
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN
VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến
Tre)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Huyện |
Kế hoạch vốn giai đoạn 2021 - 2025 |
Ghi chú |
|
Tổng |
334.507 |
|
I |
Huyện Ba Tri |
135.000 |
Hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, phân bổ vốn chi tiết cho từng công trình, theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức của chương trình |
1 |
Xã Bảo Thạnh |
15.000 |
|
2 |
Xã Bảo Thuận |
15.000 |
|
3 |
Xã An Thủy |
15.000 |
|
4 |
Xã An Hòa Tây |
15.000 |
|
5 |
Xã An Đức |
15.000 |
|
6 |
Xã An Hiệp |
15.000 |
|
7 |
Xã Tân Hưng |
15.000 |
|
8 |
Xã An Ngãi Tây |
15.000 |
|
9 |
Xã Tân Xuân |
15.000 |
|
II |
Huyện Bình Đại |
45.000 |
|
1 |
Xã Vang Quới Đông |
15.000 |
|
2 |
Xã Phú Long |
15.000 |
|
3 |
Xã Đại Hòa Lộc |
15.000 |
|
III |
Huyện Thạnh Phú |
120.000 |
|
1 |
Xã Mỹ Hưng |
15.000 |
|
2 |
Xã Mỹ An |
15.000 |
|
3 |
Xã Bình Thạnh |
15.000 |
|
4 |
Xã An Thạnh |
15.000 |
|
5 |
Xã An Thuận |
15.000 |
|
6 |
Xã An Quy |
15.000 |
|
7 |
Xã An Điền |
15.000 |
|
8 |
Xã Thạnh Hải |
15.000 |
|
IV |
Huyện Giồng Trôm |
22.500 |
|
1 |
Xã Hưng Phong |
22.500 |
|
V |
Hỗ trợ việc làm bền vững |
12.007 |
|
1 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
12.007 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.