HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/2014/NQ-HĐND |
Pleiku, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 8
(Từ ngày 08/12 đến ngày 11/12/2014)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 65/2013/QH13 ngày 28/11/2013 của Quốc hội về phát hành và phân bổ vốn Trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và 2015;
Căn cứ Quyết định 195/QĐ-TTg ngày 25/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 02/12/2013 của liên bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư Liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4677/TTr-UBND ngày 24/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 520/QĐ-UBND ngày 02/11/2012 của UBND tỉnh về quy định mức hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu tại Kỳ họp thứ 8, HĐND tỉnh khóa X,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh (áp dụng từ năm 2015-2017) như sau:
1. Nguyên tắc, cơ chế hỗ trợ vốn đầu tư phát triển:
Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (gồm: Ngân sách Trung ương; ngân sách tỉnh, huyện, xã). Phần còn lại được huy động từ các nguồn vốn khác (doanh nghiệp, tín dụng, tự nguyện đóng góp của nhân dân, v.v.).
2. Mức hỗ trợ đầu tư phát triển:
Được tính bằng tỷ lệ % tổng dự toán công trình được đầu tư. Tùy theo ngân sách nhà nước hàng năm để xem xét, hỗ trợ cho từng hạng mục công trình.
(Cụ thể có biểu quy định mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ năm 2015-2017 trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Nghị quyết này).
3. Đối tượng được hưởng mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước:
a) Đối tượng 1: Các xã của các huyện theo Nghị quyết số 65/2013/QH13 ngày 28/11/2013 của Quốc hội khóa XIII; Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đối tượng 2: Các xã còn lại của các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai tổ chức triển khai thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 112/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)
TT |
Hạng mục công trình |
Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật |
Đối tượng 1: Các xã của các huyện theo Nghị quyết số 65/2013/QH13 ngày 28/11/2013 của Quốc hội khóa XIII; quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ |
Đối tượng 2: Các xã còn lại của các huyện, thị xã, thành phố |
Ghi chú |
||
NSNN hỗ trợ (TW, tỉnh, huyện, xã) |
Huy động các nguồn vốn khác (nhân dân, doanh nghiệp đóng góp) |
NSNN hỗ trợ (TW, tỉnh, huyện, xã) |
Huy động các nguồn vốn khác (nhân dân, doanh nghiệp đóng góp) |
||||
1 |
Giao thông |
(Theo Hướng dẫn số 951/SGTVT-TCT ngày 27/7/2011 của Sở Giao thông - Vận tải |
|
|
|
|
|
1.a |
Đường trục xã |
Đường cấp AHMN: Là đường nối trung tâm hành chính xã với các thôn, làng |
100% |
0% |
100% |
0% |
|
1.b |
Đường trục thôn, xóm |
Đường cấp A: Là đường nối giữa các thôn, làng đến các xóm |
80% |
20% |
70% |
30% |
|
1.c |
Đường trục chính nội đồng (bờ vùng) |
Đường cấp B: Là đường nối từ vùng đồng ruộng, nương rẫy đến khu dân cư |
70% |
30% |
50% |
50% |
Nếu có DN vào trong QH vùng nguyên liệu nông sản để thu mua, thì DN đóng góp từ 15% trở lên |
2 |
Kênh mương nội đồng |
Kênh hộp chữ nhật bằng BTCT, kích thước kênh: Bkênh x hkênh = (0,4x0,6)m, M150-200 (tùy theo điều kiện thực tế, UBND huyện, thị xã, thành phố quyết định quy cách cho phù hợp) |
90% |
10% |
80% |
20% |
|
3 |
Trường học |
Đạt chuẩn quốc gia theo quy chế công nhận trường đạt chuẩn quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
3.a |
Trường THCS |
Đạt chuẩn quốc gia |
100% |
0% |
100% |
0% |
|
3.b |
Trường tiểu học |
Đạt chuẩn quốc gia |
100% |
0% |
100% |
0% |
|
3.c |
Trường mầm non |
Đạt chuẩn quốc gia |
100% |
0% |
100% |
0% |
Chỉ áp dụng đối với trường mầm non công lập |
4 |
Trạm Y tế xã |
Đạt tiêu chí quốc gia theo quy định của Bộ Y tế tại QĐ số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 |
100% |
0% |
100% |
0% |
|
5 |
Nhà văn hóa |
|
|
|
|
|
|
5.a |
Nhà văn hóa xã |
Diện tích đất: 2000-3000m2 |
100% |
0% |
100% |
0% |
Diện tích đất là diện tích khuôn viên, hàng rào |
5.b |
Nhà văn hóa thôn, làng |
Diện tích đất: 300m2 |
90% |
10% |
70% |
30% |
Nhà sinh hoạt cộng đồng |
5.c |
Công trình thể thao thôn, làng |
Sân bóng chuyền, bóng đá: diện tích đất: 8000-12000m2 chỉ tiêu đất 2 - 3m2/người |
50% |
50% |
20% |
80% |
|
6 |
Công trình cấp nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
6.a |
Công trình cấp nước tập trung |
|
90% |
10% |
80% |
20% |
|
6.b |
Công trình cấp nước phân tán (giếng khoan, giếng đào) |
|
70% |
30% |
50% |
50% |
|
6.c |
Thoát nước thải khu dân cư |
|
50% |
50% |
0% |
100% |
|
7 |
Hạ tầng khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản |
|
50% |
50% |
30% |
70% |
|
8 |
Chợ nông thôn |
|
0% |
100% |
0% |
100% |
Xã hội hóa, nhân dân và doanh nghiệp đầu tư |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.