HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/NQ-HĐND |
Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 6 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Xây dựng sửa đổi bổ sung ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng Ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 162/QĐ-TTg ngày 31 tháng 1 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quyết định Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Xây dựng quản lý;
Xét Tờ trình số 102/TTr-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về đề nghị ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể:
1. Dịch vụ lập, điều chỉnh các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn theo phân cấp;
2. Dịch vụ nghiên cứu thiết kế điển hình, thiết kế mẫu trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành xây dựng;
3. Dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu, đo đạc, thành lập bản đồ chuyên ngành xây dựng;
4. Dịch vụ xây dựng, thu thập, duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành xây dựng; phát triển cổng thông tin điện tử;
5. Dịch vụ điều tra thống kê ngành xây dựng;
6. Dịch vụ khác.
(Có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Khoá XVII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Nghị quyết số: 11/NQ-HĐND ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
TT |
DANH MỤC DỊCH VỤ |
1. |
Dịch vụ lập, điều chỉnh các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn theo phân cấp. |
2 |
Dịch vụ nghiên cứu thiết kế điển hình, thiết kế mẫu trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành xây dựng |
3. |
Dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu, đo đạc, thành lập bản đồ chuyên ngành xây dựng. |
4. |
Dịch vụ xây dựng, thu thập, duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành xây dựng; Phát triển cổng thông tin điện tử. |
5 |
Dịch vụ điều tra thống kê ngành xây dựng |
6 |
Dịch vụ khác |
6.1 |
Dịch vụ thiết kế đô thị riêng |
6.2 |
Dịch vụ duy tu, cắm mốc và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng. |
6.3 |
Dịch vụ xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển đô thị; khu vực phát triển đô thị. |
6.4 |
Dịch vụ xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở |
6.5 |
Dịch vụ lập chỉ số giá xây dựng; Khảo sát, công bố giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng. |
6.6 |
Dịch vụ lập định mức, đơn giá xây dựng; suất đầu tư xây dựng. |
6.7 |
Dịch vụ trong công tác giám định xây dựng: |
6.8 |
Dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức ngành xây dựng. |
6.9 |
Dịch vụ lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn; |
6.10 |
Dịch vụ lập quy chế quản lý kiến trúc |
6.11 |
Dịch vụ trong hoạt động kiến trúc |
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về kiến trúc, hành nghề kiến trúc, cơ sở dữ liệu thiết kế đô thị, thiết kế chỉnh trang đô thị, thiết kế kiến trúc các công trình quan trọng, công trình kiến trúc có giá trị |
|
Xây dựng mẫu thiết kế kiến trúc đáp ứng tiêu chí bền vững, thân thiện với môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
|
Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực về kiến trúc; nghiên cứu khoa học, ứng dụng, chuyển giao công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới về kiến trúc; |
|
Bảo vệ, giữ gìn, tu bổ công trình kiến trúc có giá trị chưa được xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa |
|
Thi tuyển phương án thiết kế thuộc lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch phát triển đô thị, thiết kế đô thị. |
6.12 |
Dịch vụ triển khai áp dụng mô hình thông tin công trình (Bim) trong hoạt động xây dựng |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.