HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2013/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 11 tháng 07 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TẠI CÁC BẾN XE KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa X;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông - Vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét Tờ trình số 2319/TTr-UBND ngày 01/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tại các bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tại các Bến xe khách trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Đối tượng nộp
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách và hàng hoá tại các bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Mức thu
TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Bến xe tỉnh |
Bến xe huyện |
I |
Phí xe qua bến |
|
|
|
1 |
Tuyến có cự ly từ 100 km trở lên |
Đồng/ghế/lượt |
2.250 |
1.500 |
2 |
Tuyến có cự ly dưới 100 km |
Đồng/ghế/lượt |
1.500 |
1.200 |
3 |
Các tuyến nội tỉnh; xe buýt; taxi. |
Đồng/ghế/lượt |
750 |
750 |
4 |
Xe có trọng tải từ 2,5 tấn trở lên |
Đồng/lượt |
12.000 |
8.000 |
5 |
Xe có trọng tải dưới 2,5 tấn |
Đồng/lượt |
6.000 |
4.000 |
II |
Phí xe lưu bến qua đêm |
|
|
|
1 |
Xe khách có trọng tải từ 25 ghế trở lên |
Đồng/xe/đêm |
15.000 |
9.000 |
2 |
Xe khách có trọng tải dưới 25 ghế |
Đồng/xe/đêm |
12.000 |
7.500 |
3 |
Xe có trọng tải từ 2,5 tấn trở lên |
Đồng/xe/đêm |
16.500 |
10.500 |
4 |
Xe có trọng tải dưới 2,5 tấn |
Đồng/xe/đêm |
13.500 |
9.000 |
III |
Phí xe lưu bến qua đêm (vé tháng) |
|
|
|
1 |
Xe khách có trọng tải từ 25 ghế trở lên |
Đồng/xe/tháng |
195.000 |
150.000 |
2 |
Xe khách có trọng tải dưới 25 ghế |
Đồng/xe/tháng |
150.000 |
105.000 |
3 |
Xe có trọng tải từ 2,5 tấn trở lên |
Đồng/xe/tháng |
225.000 |
150.000 |
4 |
Xe có trọng tải dưới 2,5 tấn |
Đồng/xe/tháng |
180.000 |
112.500 |
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
- Đối với đơn vị, tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí được trích để lại 10% dùng cho hoạt động thu phí, phần còn lại 90% nộp ngân sách nhà nước. Việc kê khai, thu nộp, quản lý sử dụng tiền phí đơn vị thực hiện theo đúng quy định.
- Riêng đối với các đơn vị, tổ chức thu phí thực hiện theo cơ chế của Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ (đơn vị sự nghiệp công lập), giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cụ thể tỷ lệ % để lại nhằm thực hiện chế độ tự chủ về biên chế và tài chính.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 22/7/2013; bãi bỏ Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND ngày 15/3/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII - kỳ họp thứ 12 về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu và quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII - kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2013./.
|
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.